ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND | Long An, ngày 10 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 4 về chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 53/TTr-SNV ngày 30/01/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và hủy bỏ các quyết định sau đây:
- Quyết định số 4415/2002/QĐ-UBND ngày 24/12/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ luân chuyển;
- Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 27/7/2009 của UBND tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ được điều động, tăng cường và luân chuyển công tác.
- Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của UBND tỉnh về việc hủy bỏ một số quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ được điều động, tăng cường và luân chuyển công tác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức có quyết định luân chuyển, điều động, biệt phái của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 2. Chế độ hỗ trợ luân chuyển
1. Phụ cấp chức vụ:
Được bảo lưu hệ số phụ cấp chức vụ đang hưởng, nếu hệ số phụ cấp mới cao hơn thì được hưởng theo hệ số phụ cấp mới.
2. Hỗ trợ về đi lại:
Được tính theo khoảng cách từ nhà riêng trong tỉnh Long An (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) đến cơ quan công tác mới, trường hợp chưa có nhà riêng thì tính khoảng cách từ cơ quan công tác cũ đến cơ quan công tác mới, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Dưới 15km: được hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 15km - dưới 50km: bằng 0,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 50km - dưới 80km: bằng 0,8 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 80km - dưới 100km: bằng 1,1 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 100km trở lên: bằng 1,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
3. Hỗ trợ về nhà công vụ:
Cán bộ, công chức, viên chức khi luân chuyển được bố trí ở nhà công vụ nếu không có nhà riêng tại nơi được luân chuyển đến; trường hợp chưa có nhà công vụ để bố trí ở thì được hỗ trợ thuê nhà bằng 01 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
4. Hỗ trợ khác:
- Cá nhân đang hưởng chế độ điện thoại di động, điện thoại cố định thì được bảo lưu trong suốt thời gian luân chuyển.
- Khi luân chuyển nếu có gia đình (vợ, chồng, con ruột) cùng chuyển theo thì được hỗ trợ một lần bằng 04 lần mức lương tối thiểu.
5. Hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ:
Cán bộ, công chức, viên chức là nữ khi luân chuyển, ngoài các chế độ hỗ trợ chung như trên còn được hưởng chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ bằng 15% mức hỗ trợ về đi lại mà người đó được hưởng.
6. Xét nâng lương trước thời hạn: cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được khen thưởng theo quy định thì được xét nâng lương trước thời hạn, không tính trong tỷ lệ trên biên chế của cơ quan, đơn vị.
7. Các chế độ hỗ trợ trên chỉ áp dụng trong thời gian cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, nhưng tối đa không quá 05 năm.
Điều 3. Chế độ hỗ trợ điều động, biệt phái
1. Phụ cấp chức vụ:
Được bảo lưu hệ số phụ cấp chức vụ đang hưởng trong thời gian 6 tháng, sau đó xếp lại hệ số phụ cấp theo chức vụ mới. Trường hợp phụ cấp chức vụ mới cao hơn thì được hưởng ngay khi được điều động, biệt phái.
2. Hỗ trợ về đi lại:
Được tính theo khoảng cách từ nhà riêng trong tỉnh Long An (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) đến cơ quan công tác mới, trường hợp chưa có nhà riêng thì tính khoảng cách từ cơ quan công tác cũ đến cơ quan công tác mới, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Dưới 15km: được hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 15km - dưới 50km: bằng 0,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 50km - dưới 80km: bằng 0,8 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 80km - dưới 100km: bằng 1,1 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 100km trở lên: bằng 1,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
3. Hỗ trợ về nhà công vụ:
Cán bộ, công chức, viên chức khi điều động, biệt phái được bố trí ở nhà công vụ nếu không có nhà riêng tại nơi được luân chuyển đến; trường hợp chưa có nhà công vụ để bố trí ở thì được hỗ trợ thuê nhà bằng 01 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
4. Hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ:
Cán bộ, công chức, viên chức là nữ khi điều động, biệt phái, ngoài các chế độ hỗ trợ chung như trên còn được hưởng chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ bằng 15% mức hỗ trợ về đi lại mà người đó được hưởng.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái theo các quy định hiện hành của UBND tỉnh mà mức hỗ trợ hiện hưởng cao hơn mức hỗ trợ theo quy định này thì được giữ nguyên mức hỗ trợ hiện hưởng cho thời gian luân chuyển, điều động, biệt phái còn lại.
2. Không áp dụng chế độ hỗ trợ theo quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức đã luân chuyển, điều động, biệt phái trước ngày 01/01/2012 mà không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ chi từ nguồn ngân sách địa phương, thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó chi và do cơ quan có cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến chi trả.
2. Chế độ hỗ trợ nêu trên được làm tròn số khi tính thành tiền.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Các chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định này được áp dụng từ ngày 01/01/2012./.
- 1Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 4415/2002/QĐ-UB về Quy định tạm thời chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ luân chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 2Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 4415/2002/QĐ-UB về Quy định tạm thời chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ luân chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ hỗ trợ điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 5Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- Số hiệu: 07/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực