- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 6Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 3/2020/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
06/2016/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 26 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr-STC ngày 21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 02/8/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về ban hành giá chuẩn nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 06 /2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
A. GIÁ CHUẨN NHÀ XÂY DỰNG MỚI:
I. Cách xác định diện tích: Diện tích sàn nhà được tính trong đơn giá (đơn vị tính theo m2) bao gồm: diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà.
II. Phân cấp nhà, loại công trình:
Việc phân cấp nhà, loại công trình trong Đơn giá này phục vụ cho công tác tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà cửa, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Các cấp nhà, loại công trình xây dựng mới để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí như sau:
1. Nhà biệt thự, gồm:
1.1. Nhà loại 1A:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Số tầng: không quá 3 tầng.
- Móng cột bê tông côt thép (BTCT), móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Sàn, trần, chân tường ốp, lát gỗ nhóm 2.
- Cầu thang ốp gỗ, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường lăn sơn (phần không ốp gỗ chân tường).
- Mái dốc BTCT, dán ngói.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
1.2. Nhà loại 1B:
Các quy định giống nhà ở biệt thự loại 1A, một số thay đổi:
- Trần, chân tường không ốp, lát gỗ.
- Sàn các tầng lát gạch Granit.
2. Nhà cấp III, gồm:
2.1. Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
2.2. Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
2.3. Nhà trụ sở:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,6m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần bả matít, lăn sơn.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm có mái che lợp tôn.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
2.4. Nhà sàn BTCT:
- Móng cột BTCT, Khung dầm sàn BTCT.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, chống thấm.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
2.5. Nhà sàn gỗ nhóm II:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ nhóm 2.
- Tường, sàn bưng ván nhóm 2.
- Mái lợp ngói các loại.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
3. Nhà cấp IV, gồm:
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
3.5. Nhà loại 3E:
- Nhà có chiều cao tường < 2,5m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
3.6. Nhà sàn gỗ hồng sắc:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa...
- Mái lợp ngói các loại.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
3.7. Nhà kho, nhà xưởng:
- Nhà có chiều cao tường < 6,0m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột thép, tường xây gạch chỉ dày 110.
- Cửa đi, cửa sổ bằng cửa sắt.
- Nền láng vữa ximăng.
- Mái vì kèo thép trên lợp tôn.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4. Nhà khác, gồm:
4.1. Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4.2. Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4.3. Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4.4. Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4.5. Nhà tạm:
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Tường xây gạch hoặc bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4.6. Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung 1 tầng
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
4.7. Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung 2 tầng
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà.
III. Đơn giá nhà:
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá nhà XD mới |
1 | Nhà biệt thự |
|
|
1.1 | Nhà loại 1A | đồng/m2 sàn | 9.570.670 |
1.2 | Nhà loại 1B | đồng/m2 sàn | 6.646.370 |
2 | Nhà cấp III |
|
|
2.1 | Nhà loại 1 | đồng/m2 sàn | 5.793.120 |
2.2 | Nhà loại 2 | đồng/m2 sàn | 5.115.960 |
2.3 | Nhà trụ sở | đồng/m2 sàn | 5.951.880 |
2.4 | Nhà sàn BTCT | đồng/m2 sàn | 3.918.720 |
2.5 | Nhà sàn gỗ nhóm II | đồng/m2 sàn | 1.568.890 |
3 | Nhà cấp IV |
|
|
3.1 | Nhà loại 3A | đồng/m2 sàn | 3.624.400 |
3.2 | Nhà loại 3B | đồng/m2 sàn | 3.019.120 |
3.3 | Nhà loại 3C | đồng/m2 sàn | 2.935.920 |
3.4 | Nhà loại 3D | đồng/m2 sàn | 2.845.440 |
3.5 | Nhà loại 3E | đồng/m2 sàn | 2.572.960 |
3.6 | Nhà sàn gỗ hồng sắc | đồng/m2 sàn | 1.388.400 |
3.7 | Nhà kho, nhà xưởng | đồng/m2 sàn | 3.060.720 |
4 | Các loại nhà khác |
|
|
4.1 | Nhà vách toocxi loại A | đồng/m2 sàn | 2.340.000 |
4.2 | Nhà vách toocxi loại B | đồng/m2 sàn | 2.106.000 |
4.3 | Nhà vách đất loại A | đồng/m2 sàn | 2.184.000 |
4.4 | Nhà vách đất loại B | đồng/m2 sàn | 1.911.000 |
4.5 | Nhà tạm | đồng/m2 sàn | 770.640 |
4.6 | Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung 01 tầng | đồng/m2 sàn | 1.215.760 |
4.7 | Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung 02 tầng | đồng/m2 sàn | 1.188.720 |
IV. Hướng dẫn áp dụng thực hiện:
1. Đối với các loại nhà xây bằng gạch bê tông thì đơn giá nhà bằng đơn giá nhà quy định tại số thứ tự từ 1 đến 3, Mục III nêu trên nhân (x) với 0,9 (đơn giá nhà x 0,9).
2. Đơn giá trong bảng trên áp dụng cho thành phố Lạng Sơn (Hệ số 1).
3. Đơn giá áp dụng cho các huyện nhân (x) chung hệ số trong bảng sau:
Huyện | Hệ số | Huyện | Hệ số |
Bắc Sơn | 0,95 | Lộc Bình | 0,93 |
Bình Gia | 0,93 | Hữu Lũng | 0,89 |
Cao Lộc | 0,93 | Văn Lãng | 0,93 |
Chi Lăng | 0,93 | Văn Quan | 0,95 |
Đình Lập | 0,93 | Tràng Định | 0,93 |
4. Đơn giá áp dụng cho các khu vực nhân (x) chung theo hệ số như sau:
- Khu vực 1: Gồm có thành phố Lạng Sơn; thị trấn các huyện và các xã: Bắc Sơn, Chiến Thắng, Hưng Vũ, Hữu Vĩnh, Quỳnh Sơn, Tân Hương, Vũ Sơn - huyện Bắc Sơn; Bằng Khánh, Đồng Bục, Hiệp Hạ, Hữu Khánh, Lục Thôn, Như Khuê, Quan Bản, Tú Mịch, Xuân Lễ, Xuân Mãn, Yên Khoái - huyện Lộc Bình; Cai Kinh, Đồng Tân, Hòa Bình, Hòa Lạc, Hòa Thắng, Hồ Sơn, Minh Hòa, Minh Sơn, Minh Tiến, Nhật Tiến, Sơn Hà, Vân Nham, Yên Vượng- huyện Hữu Lũng; Chi Lăng, Đại Đồng, Đội Cấn - huyện Tràng Định; Hoàng Văn Thụ, Tô Hiệu - huyện Bình Gia; Gia Cát, Hải Yến, Hòa Cư, Hợp Thành, Tân Thành - huyện Cao Lộc; Bằng Mạc, Hòa Bình, Lâm Sơn, Mai Sao, Quang Lang, Thượng Cường, Vạn Linh, Vân Thủy, Chi Lăng - huyện Chi Lăng; Tân Lang, Tân Mỹ, Tân Thanh, Tân Việt - huyện Văn Lãng: không điều chỉnh hệ số khu vực.
- Khu vực 2: Gồm các xã: Vũ Lăng, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Long Đống, Nhất Hòa, Tân Lập, Tân Thành, Tân Tri, Vũ Lễ - huyện Bắc Sơn; Đông Quan, Khuất Xá, Tú Đoạn, Vân Mộng, Xuân Tình - huyện Lộc Bình; Đô Lương, Đồng Tiến, Hòa Sơn, Tân Thành, Thanh Sơn, Yên Sơn, Yên Thịnh - huyện Hữu Lũng; Đào Viên, Đề Thám, Hùng Sơn, Hùng Việt, Kim Đồng, Kháng Chiến, Quốc Khánh, Quốc Việt, Tân Minh, Tân Tiến, Tri Phương, Trung Thành - huyện Tràng Định; Bình Phúc, Tràng Phái, Văn An, Vĩnh Lại, Xuân Mai, Yên Phúc - huyện Văn Quan; Bảo Lâm, Bình Trung, Cao Lâu, Hồng Phong, Song Giáp, Tân Liên, Thụy Hùng, Xuất Lễ, Yên Trạch - huyện Cao Lộc; Bắc Thủy, Bằng Hữu, Gia Lộc, Nhân Lý, Quan Sơn, Y Tịch - huyện Chi Lăng; An Hùng, Hoàng Việt, Thành Hòa, Thụy Hùng, Trùng Quán - huyện Văn Lãng: bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn nhân (x) với hệ số của huyện và hệ số khu vực là 1,05.
- Khu vực 3: Các xã còn lại bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn nhân (x) với hệ số của huyện và hệ số khu vực là 1,08.
B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ:
I. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà:
Thời gian đã sử dụng | Nhà Biệt thự (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) | Nhà khác (%) |
- Dưới 05 năm | 95 | 80 | 80 | 60 |
- Từ 05 năm đến 10 năm | 85 | 65 | 60 | 40 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 40 | 30 | 20 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 25 | 20 | 0 |
- Trên 50 năm | 30 | 0 | 0 | 0 |
II. Hướng dẫn áp dụng thực hiện:
Quy định thời gian đã sử dụng của nhà tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà./.
- 1Quyết định 33/2005/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành giá chuẩn nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 86/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 78/2015/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 4925/2016/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế vốn cho doanh nghiệp do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 256/QĐ-UBND về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2017 về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 19Quyết định 3/2020/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành giá chuẩn nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 3/2020/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 33/2005/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 86/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 78/2015/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 4925/2016/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 20Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế vốn cho doanh nghiệp do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 21Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 22Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 23Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 256/QĐ-UBND về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 24Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2017 về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 25Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 26Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 06/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Công Trưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực