Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 02 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ năm 2014;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 178/TTr-STC ngày 12/6/2014 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô và Phương pháp tính cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này).
Mức cước quy định tại Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, được áp dụng trong các trường hợp:
a) Xác định thanh toán cước vận tải bằng ô tô từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước, bao gồm:
- Xác định trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách xã hội theo quy định.
- Làm căn cứ xác định cước vận tải hàng hoá theo đơn đặt hàng của Nhà nước chi từ ngân sách địa phương mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
b) Là cơ sở để các đơn vị, tổ chức tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo ký hợp đồng vận tải hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Quyết định này hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2014 và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số 06/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
I- Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
1- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/Tấnkm
Số TT | Loại | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | Loại VI |
Cự ly đường | Mức cước | Mức cước | Mức cước | Mức cước | Mức cước | Mức cước | |
1 | 1Km | 11.867 | 14.123 | 20.761 | 30.102 | 43.648 | 52.378 |
2 | 2Km | 6.570 | 7.817 | 11.493 | 16.663 | 24.163 | 28.997 |
3 | 3Km | 4.726 | 5.624 | 8.267 | 11.985 | 17.382 | 20.859 |
4 | 4Km | 3.867 | 4.602 | 6.765 | 9.811 | 14.224 | 17.070 |
5 | 5Km | 3.391 | 4.036 | 5.932 | 8.600 | 12.472 | 14.967 |
6 | 6Km | 3.064 | 3.647 | 5.359 | 7.773 | 11.271 | 13.524 |
7 | 7Km | 2.825 | 3.361 | 4.942 | 8.119 | 10.390 | 12.469 |
8 | 8Km | 2.639 | 3.141 | 4.617 | 6.692 | 9.704 | 11.645 |
9 | 9Km | 2.485 | 2.958 | 4.348 | 6.305 | 9.143 | 10.971 |
10 | 10Km | 2.361 | 2.811 | 4.131 | 5.989 | 8.682 | 10.419 |
11 | 11Km | 2.254 | 2.680 | 3.942 | 5.713 | 8.286 | 9.944 |
12 | 12Km | 2.154 | 2.563 | 3.766 | 5.461 | 7.919 | 9.503 |
13 | 13Km | 2.052 | 2.441 | 3.588 | 5.202 | 7.544 | 9.054 |
14 | 14Km | 1.960 | 2.331 | 3.901 | 4.967 | 7.202 | 8.641 |
15 | 15Km | 1.871 | 2.228 | 3.274 | 4.747 | 6.883 | 8.260 |
16 | 16Km | 1.793 | 2.134 | 3.136 | 4.548 | 6.595 | 7.914 |
17 | 17Km | 1.738 | 2.068 | 3.039 | 4.409 | 6.392 | 7.670 |
18 | 18Km | 1.693 | 2.015 | 2.963 | 4.296 | 6.229 | 7.475 |
19 | 19Km | 1.644 | 1.957 | 2.876 | 4.171 | 6.048 | 7.257 |
20 | 20Km | 1.590 | 1.893 | 2.780 | 4.031 | 5.845 | 7.014 |
21 | 21Km | 1.525 | 1.816 | 2.668 | 3.869 | 5.612 | 6.734 |
22 | 22Km | 1.466 | 1.744 | 2.566 | 3.720 | 5.394 | 6.472 |
23 | 23Km | 1.414 | 1.682 | 2.473 | 3.587 | 5.199 | 6.238 |
24 | 24Km | 1.366 | 1.628 | 2.390 | 3.468 | 5.028 | 6.032 |
25 | 25Km | 1.322 | 1.574 | 2.314 | 3.355 | 4.864 | 5.837 |
26 | 26Km | 1.281 | 1.523 | 2.241 | 3.247 | 4.707 | 5.648 |
27 | 27Km | 1.238 | 1.473 | 2.166 | 3.139 | 4.551 | 5.462 |
28 | 28Km | 1.195 | 1.422 | 2.092 | 3.033 | 4.396 | 5.275 |
29 | 29Km | 1.155 | 1.376 | 2.020 | 2.930 | 4.247 | 5.096 |
30 | 30Km | 1.119 | 1.331 | 1.958 | 2.838 | 4.115 | 4.939 |
31 | 31 - 35Km | 1.085 | 1.290 | 1.900 | 2.753 | 3.991 | 4.788 |
32 | 36 - 40Km | 1.055 | 1.257 | 1.846 | 2.677 | 3.882 | 4.659 |
33 | 41 - 45Km | 1.032 | 1.230 | 1.806 | 2.617 | 3.796 | 4.555 |
34 | 46 - 50Km | 1.011 | 1.205 | 1.768 | 2.565 | 3.717 | 4.461 |
35 | 51 - 55Km | 992 | 1.181 | 1.736 | 2.515 | 3.647 | 4.377 |
36 | 56 - 60Km | 974 | 1.158 | 1.706 | 2.473 | 3.587 | 4.302 |
37 | 61 - 70Km | 960 | 1.143 | 1.679 | 2.434 | 3.531 | 4.237 |
38 | 71- 80Km | 947 | 1.127 | 1.657 | 2.403 | 3.483 | 4.180 |
39 | 81 - 90Km | 936 | 1.114 | 1.638 | 2.376 | 3.445 | 4.136 |
40 | 91 - 100Km | 928 | 1.105 | 1.623 | 2.355 | 3.414 | 4.098 |
41 | Từ 101Km trở lên | 922 | 1.098 | 1.612 | 2.338 | 3.391 | 4.069 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, dây, cuôn, ống (trừ ống nước)…
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc phòng chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II- Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản quy định tại mục I:
1- Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2- Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống: (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3- Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp một chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4- Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có thiết bị tự xếp, dỡ hàng:
4.1- Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng, hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
4.2- Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3- Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 3.400đ/tấn hàng.
b- Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 4.100đ/tấn hàng.
5- Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng hoá chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6- Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển được tính như sau:
a- Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b- Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký của phương tiện;
c- Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển.
7- Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng tải phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước vận chuyển do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
3. Hàng hoá quá khổ, hàng quá nặng:
a) Hàng quá khổ: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
- Có chiều dài dưới 12 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
- Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
- Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá nặng: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
c) Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
4. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
5. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng xếp loại của Bộ Giao thông Vận tải; đối với đường do tỉnh quản lý, loại đường tính cước theo bảng xếp loại các tuyến đường của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hoá trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
6. Các quy định về cước cơ bản tại mục I biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
6.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I biểu cuớc vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét (đ/Tkm).
6.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
7. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại phụ lục 1:
7.1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện |
| Tổng số km xe chạy |
| 3km xe chạy đầu x 2 |
| Số Km xe chạy có hàng x 2 |
| đơn giá cước hàng bậc 1 loại đường thực tế phải huy động phương tiện |
| Trọng tải đăng ký phương tiện |
= | - | - | x | x | ||||||
|
|
|
|
|
7.2. Chi phí phương tiện chờ đợi
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/tấn-xe-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính, từ phút 15 đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính là 1 giờ.
7.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
7.4. Phí đường, cầu, phà
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
7.5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
8- Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km; Trong đó gồm: 70km đường loại 1, 30km đường loại 2, 40km đường loại 3 và 5km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cơ bản cho 70km đường loại 1
922đ/T.km x 70km x 10T = 645.400 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường loại 2
1.098 đ/T.km x 30km x 10T = 329.400 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40km đường loại 3
1.612 đ/T.km x 40km x 10T = 644.800 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 5km đường loại 5
3.391 đ/T.km x 5km x 10T = 169.550 đồng
Cước toàn chặng là:
645.400 đ + 329.400 đ + 644.800 đ + 169.550 đ = 1.789.150 đồng
Ví dụ 2: Vận chuyển 2,5 tấn muối trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện ôtô có trọng tải nhỏ (3 tấn). Cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
4.115/T.Km x 1,4 (HB4) x 30km x 2,5T = 432.075 đồng
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3 Tấn trở xuống (áp dụng khoản 2/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 432.075 đ/T x 30% = 129.623 đồng
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
432.075 đ + 129.623 đ = 561.698 đồng.
Ví dụ 3: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe téc (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42Km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
1.230đ/T.Km x 1,3 (HB3) x 42Km x 25T = 1.678.950 đồng
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng xe Stéc (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 1.678.950đ x 20% = 335.790 đồng.
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm a/4.3 khoản 4/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 3.400đ x 25 Tấn = 85.000 đồng
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.678.950 đ + 335.790 đ + 85.000đ = 2.099.740 đồng
Ví dụ 4: Vận chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự ly 85 Km (trong đó 5 km đường loại 3, 30 km đường loại 4 và 50 Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
[(1.638đ/T.Km x 5) + (2.376đ/T.Km x 30) + (3.445đ/T.Km x 50)] x 1,3(HB3) = 327.236 đồng/tấn
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô):
Tiền cước 1 tấn do sử dụng phương tiện 3 cầu:
327.236 đ/tấn x 30% = 98.171 đồng/tấn
3. Tiền cước 1 tấn hàng là:
327.236 đ/tấn + 98.171 đ/tấn = 425.407 đ/tấn
4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, (áp dụng quy định tại điểm b khoản 6/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô) tiền cước 1 tấn là:
(425.407 đ/T x 5T x 90%) : 4Tấn (thực trở) = 478.581 đ/tấn
5. Tổng tiền cước là: 478.581 đ x 22Tấn = 10.528.818 đồng
Ví dụ 5: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 Km, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100Km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
- Tổng số Km xe chạy từ A đến C là: 150Km x 2 chiều = 300Km
- Số Km phải trừ theo quy định là: 3Km x 2 = 6Km
- Số Km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100Km x 2 = 200Km
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100Km là 922đ/Km
Tiền huy động phí là:
(300Km - 6Km - 200Km) x 922đ/T.Km x 5T = 433.340 đồng.
- 1Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 tăng cường quản lý giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 02/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải đường bộ năm 2014
- 8Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 tăng cường quản lý giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 06/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra