Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 06/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 14 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/02/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP, ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các khâu:

a) Lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Khảo sát, soạn thảo, thẩm định, góp ý, thẩm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, gồm các loại văn bản sau:

- Dự thảo nghị quyết có quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp.

- Dự thảo quyết định, chỉ thị có quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Mức chi:

a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực (có quyết định thành lập Tổ soạn thảo đối với cấp tỉnh, huyện), mức chi được quy định như sau:

- Xây dựng đề cương:

Cấp tỉnh: 800.000 đồng/đề cương;

Cấp huyện: 600.000 đồng/đề cương.

- Chi soạn thảo dự thảo:   

Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/văn bản dự thảo;

Cấp huyện: 2.000.000 đồng/văn bản dự thảo.

- Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện:

+ Đối với báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:

Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;

Cấp huyện:200.000 đồng/báo cáo.

+ Đối với báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:

Cấp tỉnh: 150.000 đồng/báo cáo;

Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo.

- Các mức chi khác để thực hiện công tác ban hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân trong trường hợp này, áp dụng theo quy định của Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND, nhưng tổng mức chi tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh và 6.000.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện.

b) Mức chi trong trường hợp ban hành văn bản quy pham pháp luật có nội dung không thuộc khoản 1 Điều này, áp dụng theo quy định của Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND và Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC.

c) Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND và quy định nêu trên thì áp dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC.

Điều 2.

1. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục II Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC.

2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản sau:

- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

- Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ Điều 2 Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT.HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

  • Số hiệu: 06/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/02/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản