Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 06/2009/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 14 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

1. Đơn giá thuê đất 01 năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ thuê đất được quy định kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá thuê mặt nước được tính theo quy định kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 05 năm. Sau khi hết thời hạn 05 năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.

4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm nhân với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước. Tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính kể từ khi bàn giao đất, mặt nước.

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc  các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND tỉnh ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

QUY ĐỊNH

TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I . TỶ LỆ THUÊ ĐẤT

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

 

1. Thị xã Bến Tre

 

 

 

01

Nguyễn Đình Chiểu

Bùng binh Đồng Khởi

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

2%

 

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

2%

 

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hòa

2%

 

 

Cống An Hòa

Cầu Gò Đàng

2%

 

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

2%

02

Nguyễn Huệ

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2%

 

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2%

 

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2%

 

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thị xã

2%

03

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

2%

04

Hùng Vương

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

2%

 

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

2%

 

 

Cầu Kiến Vàng

Cầu Bến Tre II

2%

 

 

Cầu Bến Tre II

Bến phà Hàm Luông

2%

05

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

06

Lê Quí Đôn

Trọn đường

 

2%

07

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

08

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

2%

09

Lộ số 4

Trọn đường

 

2%

10

Phan Ngọc Tòng

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3 tháng 2

2%

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2%

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

2%

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

2%

14

Nam kỳ khởi nghĩa

Trọn đường

 

2%

15

Đồng Khởi

Cầu Bến Tre I

Bùng binh

2%

 

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

2%

 

 

Cổng chào thị xã

Nút giao thông trung tâm

2%

 

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

2%

 

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

2%

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

2%

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

Đường 30 tháng 4

2%

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

2%

19

Lê Lai

Trọn đường

 

2%

20

Đống Đa

Trọn đường

 

2%

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

2%

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

2%

23

Cách mạng tháng 8

Bùng binh Đồng Khởi

Ngô Quyền

2%

 

 

Ngô Quyền

Cầu Nhà thương

2%

24

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

Cổng chào

2%

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

2%

26

Tán Kế

Trọn đường

 

2%

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

2%

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2%

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2%

30

Đoàn Hoàng Minh

Cầu Nhà thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Cầu Bình Nguyên

2%

 

 

Cầu Bình Nguyên

Đường Đồng Khởi

2%

31

Nguyễn Thị Định

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

2%

 

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

2%

32

Nguyễn Văn Tư

Chợ ngã năm

Cầu 1 tháng 5

2%

 

 

Cầu 1 tháng 5

Ngã tư Bình Phú

2%

 

 

Ngã tư Bình Phú

Bến phà Hàm Luông

1,5%

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2%

34

Trương Định

Trọn đường

 

2%

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

2%

36

Quốc lộ 60

Cầu Bến Tre II (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

2%

 

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh Châu Thành

1,5%

37

ĐT.885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt Sậy

2%

38

ĐT.884

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

1,5%

 

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

1,5%

 

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thị xã

1%

39

ĐT.887

Cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre II

2%

 

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre II

Cầu Bến Tre II (phía Mỹ Thạnh An)

1,5%

 

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre II

Cầu Vĩ

1,5%

 

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thị xã

1%

40

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

1,5%

41

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

1%

42

Lộ Phú Khương - phường 8

Trọn đường

 

1,5%

43

Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp

Trọn đường

 

1%

44

Lộ đình Phú Hào

Trọn đường

 

1%

45

Lộ Vàm Bình Phú

Trọn đường

 

1%

46

Đường phường 6 - Bình Phú

Từ phường 6

Hết ranh phường 6

1,5%

 

 

Hết ranh phường 6

Hết ranh Bình Phú

1%

47

Đường phường 7 - Bình Phú

Ngã ba QL.60

Hết ranh phường 7

1,5%

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

1%

48

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Từ Sơn Đông

Đến hết ranh Sơn Đông

1%

49

Lộ 19/5

Trọn đường

 

1%

50

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

1%

51

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

1%

52

Lộ Tiểu dự án

Ranh Sơn Phú

Cầu Thơm

1,5%

 

 

Cầu Thơm

Cầu Trôm

1,5%

 

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

2%

 

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

1,5%

 

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

1%

53

Lộ cầu Nhà Việc

Từ ĐT.887

Cầu Nhà Việc

1%

54

Lộ Thống Nhất

Trọn đường

 

2%

55

Khu dân cư Ao Sen- chợ Chùa

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

2%

 

 

Ô 8

 

2%

 

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

2%

56

Khu dân cư Sao Mai

Đường số 3, 5

 

2%

 

 

Đường số 2

 

1,5%

 

 

Đường số 1, 4

 

1,5%

57

Khu dân cư 225

Đường số 1, 2

 

1,5%

 

 

Đường số 3, 4, 5

 

1,5%

 

 

Đường số 6, 7, 8, 9

 

1,5%

58

Khu dân cư Phú Dân

 

 

1%

59

Đường vào cầu Hàm Luông mới

Thuộc địa phận phường 6

 

1,5%

 

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

1%

 

2. Huyện Châu Thành

 

 

 

01

Quốc lộ 60 cũ

Bến phà Rạch Miễu

Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới

1%

 

 

Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới

Cống số 3

1%

 

 

Cống số 3

Ngã tư huyện

1,5%

 

 

Ngã tư huyện

Cầu Ba Lai

1,5%

 

 

Cầu Ba Lai

Ngã ba Mũi tàu

1,5%

 

 

Ngã ba Mũi tàu

Ngã tư Tuần Đậu

1,5%

 

 

Ngã tư Tuần Đậu

Cống phế binh

1,5%

 

 

Cống phế binh

Giáp thị xã

1,5%

02

Quốc lộ 60 mới

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

1%

 

 

Trạm thu phí

Ngã ba Mũi tàu

1,5%

03

ĐT.883

Ngã tư huyện

Hướng Bình Đại 500m

1,5%

 

 

Hướng Bình Đại 500m

Lộ ngang

1%

 

 

Lộ ngang

Cầu An Hóa

1%

04

ĐT.884

Giáp Sơn Đông

Lộ vào Sơn Hòa

1%

 

 

Lộ vào Sơn Hòa

Trên ngã ba Nhà máy đường 500m

1%

 

 

Trên ngã ba Nhà máy đường 500m

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

1%

 

 

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

Cầu Tre Bông

1%

 

 

Cầu Tre Bông

Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m

1%

 

 

Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m

Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú

1%

 

 

Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú

Cách Bến phà Tân Phú 100m

1%

 

 

Cách Bến phà Tân Phú 100m

Bến phà Tân Phú

1%

05

ĐH.02 (HL.175)

Ngã tư huyện

Ngã tư QL.60 mới

1,5%

 

 

Ngã tư QL.60 mới

Uỷ ban nhân dân xã An Khánh

1%

 

 

Uỷ ban nhân dân xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

1%

 

 

Uỷ ban nhân dân xã Phú Túc

Lên xuống 500m

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

06

ĐH.01 (HL.173)

Ngã tư Tuần Đậu

Lên xuống 500m

1%

 

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Trung tâm Giống cây trồng

1%

 

 

Trung tâm Giống cây trồng

Chợ Phước Hậu

1%

 

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

Bệnh viện Tâm thần

1%

 

 

Bệnh viện Tâm thần

Kênh Chẹt Sậy

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

07

ĐH.03 (HL.187)

Bến xe Tân Thạch

Cầu Chợ

1%

 

 

Cầu Chợ

Lộ vào Cảng Giao Long

1%

 

 

Ngã ba vào chợ Tân Thạch phía Tân An Thị

Quốc lộ 60 mới

1%

08

ĐH.04 (HL.188)

Ngã 4 giáp QL.60 cũ

Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m

1%

 

 

Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m

Lộ ngang

1%

 

 

Ngã tư Uỷ ban nhân dân xã An Hóa

Lộ Bái Lệ

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

09

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

1,5%

10

Lộ số 3 thị trấn

Trọn đường

 

1%

11

Lộ Giồng Da

Đoạn thị trấn

 

1%

 

 

Đoạn Phú An Hòa

 

1%

12

Lộ số 9 thị trấn

Trọn đường

 

1%

13

Lộ số 11 thị trấn

Trọn đường

 

1%

14

Lộ Điệp (Phú An Hòa)

Trọn đường

 

1%

15

Lộ ngang (An Phước-Phú An Hòa)

ĐT.883

ĐH.04

1%

16

Lộ Chùa (Qưới Sơn)

Trọn đường

 

1%

17

Lộ vào cảng

Trọn đường

 

1%

18

Lộ An Hóa

Trọn đường

 

1%

19

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

1%

20

Lộ Sơn Hòa

Trọn đường

 

1%

21

Lộ Mỹ Thành

Cầu Hàm Luông

Ngã ba Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Thành

1%

22

Lộ Thơ

Ngã ba Thành Triệu

Ngã ba Phú Túc

1%

23

Lộ Tiên Thuỷ

Ngã ba Huyện đội cũ

Lộ bà Bèo

1%

24

Lộ Tú Điền

Giáp thị xã

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

1%

 

 

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

Ngã ba Phước Thạnh

1%

25

Đường vào Nhà máy đường An Hiệp – Châu Thành

Đường 884

Cổng Nhà máy đường

1%

 

3. Huyện Thạnh Phú

 

 

 

01

Dãy phố chợ (dãy 1)

Bưu điện

Chợ cá cũ (dài 136m)

2%

 

 

Chợ cá cũ

Nhà ông tư Thới

1,5%

 

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện

Nhà ông Nguyện (dài 292m)

2%

 

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số 21 (dài 203m)

1,5%

02

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện

 

Dài 278m

1,5%

03

Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba bà Cẩu

 

Dài 357m

1%

04

Ngã ba bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ

 

Dài 524m

1,5%

05

Đoạn từ ngã ba bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá

 

Dài 1.064m

1,5%

06

Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư  Bến Sung

 

Dài 180m

1%

07

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư Cây Da

 

Dài 476m

1,5%

08

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung

 

Dài 718m

1%

09

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư bến xe

 

Dài 328m

1,5%

10

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát

 

Dài 206m

1%

11

Cầu chùa Bình Bát đến trại giam

 

Dài 200m

1%

12

Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn

 

Dài 406m

1,5%

13

Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế)

 

Dài 234m

1%

14

Đoạn  từ  tiệm  Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát

 

Dài 168m

1%

15

Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thuỷ sản

 

 

Dài 791m

1%

16

Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh

 

Dài 618m

1%

17

Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà hai Lý

 

Dài 210m

1%

18

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú

 

Dài 240m

1%

19

Từ Cửa hàng nông sản cũ đến đường trại giam

 

Dài 150m

1%

20

Xã Đại Điền - ĐH.24

Cổng chào xã Phú Khánh

Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m)

1%

21

Xã Tân Phong - QL.57

Nhà Phan Văn Ân

Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m)

1,5%

 

 

Nhà Phan Văn Năm

Đầu lộ Cái Lức (dài 315m)

1%

 

 

Nhà Phan Văn Ân

Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m)

1%

22

ĐH.24 (HL.24)

Đầu cầu Tân Phong

Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m)

1%

23

ĐH.24 (HL.24)

Trạm Y tế

Cống sáu Anh (dài 220m)

1%

24

Xã Phú Khánh- ĐH.24

Lộ dal nhà Trần Bá Hùng

Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m)

1%

25

Xã Qưới Điền -QL.57

Lộ Kho bạc (nhà thờ)

Hết trường PTCS (dài 690m)

1%

26

Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11)

Cổng UBND xã

Hết trường cấp II (dài 220m)

1%

 

 

Mặt đập chợ Giồng Chùa

Ranh đê bao (dài 330m)

1%

27

                      -  ĐH.25

Ranh UBND xã

Cống hai Tấn (dài 280m)

1%

28

Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16)

Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh

Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m)

1%

29

ĐH.27 (HL.27)

Đầu ĐH.27 (HL.27)

Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m

1%

30

Xã Bình Thạnh

Mặt tiền chợ Bến Sung

 

1%

31

Xã An Điền - (HL.12 cũ)

Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ

Hộ Trần Văn Mai (dài 350m)

1%

32

Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07)

QL.57

Cuối Trạm Y tế (dài 125m)

1%

33

ĐH.30 (HL.07)

Nhà tám Lược

Lộ Bờ Lớn

1%

34

QL.57

Cổng Trường cấp III

Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m)

1,5%

35

Dãy sau chợ

Nhà Lê Văn Văn

Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m)

1%

 

4. Huyện Chợ Lách

 

 

 

01

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2%

02

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

2%

03

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36)

2%

04

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

Phòng Văn hóa -TDTT thửa số 15 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

2%

 

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35)

Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35)

2%

 

 

Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39)

2%

 

 

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

2%

 

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

2%

 

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39)

Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách

2%

 

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

1,5%

 

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (41)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42)

Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30)

1,5%

 

 

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30)

Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31)

1%

 

 

Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30)

Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31)

1%

05

Khu phố 2

Tổ giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Công ty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

2%

 

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Công ty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

2%

 

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

2%

 

 

Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

Đường số 11

1,5%

 

 

Đường số 11

Vườn hoa (cầu kinh cũ)

1%

 

 

Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34)

Giáp đường tránh QL.57

1%

 

 

Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35)

Giáp đường số 11 (nhà bà Thuý), thửa số 29 (34)

1%

06

Đường số 11

Giáp QL.57

Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)

1,5%

07

Khu phố 2 - khu phố 3

Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35)

Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28)

1,5%

08

Đường bờ kè khu phố 2

Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (35)

Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

1%

 

 

Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

Vàm Lách, thửa số 12 (7)

1%

09

Đường Sơn Quy

Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28)

Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29)

1%

 

 

Giáp đất bác sĩ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29)

Ngã tư chùa Tiên Thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20)

1%

 

 

Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên

Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tý, thửa số 07 (4) phía phải

1%

 

 

Giáp đường Sơn Quy. Giáp  đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16 (07) phía phải

Hết Vàm Lách: giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12(07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải

1%

10

ĐH.41 (ĐH.21 cũ)

QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39)

Cầu chùa Ban Chỉnh, thửa số 1 (45) - 4 (44)

1,5%

 

 

Cầu chùa Ban Chỉnh, thửa số 28 (45)

Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45)

1%

11

Đường bờ kè khu phố 4

Văn phòng tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (36)

Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36)

1%

12

Khu phố 4

Bến đò ngang, thửa số 108 (36)

Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)

1%

 

 

Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36)

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

1%

 

 

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27)

1%

 

 

Cầu Cả Ớt

Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

1%

13

QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)

Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2)

Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)-2103 (2)

1%

14

QL.57

Giáp đường tránh QL.57

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa

1%

 

 

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa

Giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Hòa Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hòa Nghĩa (phía phải)

1%

15

Đường tránh QL.57

Cầu Chợ Lách

Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

1,5%

 

 

Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

Giáp tuyến tránh QL.57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa số 270 (31)

1,5%

16

Đường số 14 (xã Sơn Định)

Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01)

Vàm Lách, thửa số 121 (01)

1%

 

5. Huyện Ba Tri

 

 

 

01

Đường Trần Hưng Đạo, đường 30/4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đường Nguyễn Trãi

Đường Thái Hữu Kiểm 

Đường Vĩnh Phú

Ngã tư tư Trù

 

Trần Hưng Đạo

 

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm 

ĐT.885

 

Uỷ ban nhân dân thị trấn

 

Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

2%

02

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp III cũ)

Đường Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

 

Trần Hưng Đạo

ĐT.885

 

Võ Trường Toản

2%

03

Đường Võ Trường Toản

Đường Phan Ngọc Tòng

Đường Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú

Bệnh viện

An Đức

2%

04

Đường Phan Ngọc Tòng

Bệnh viện

An Bình Tây

1%

05

ĐT.885  

Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

1,5%

06

ĐT.885 - cầu Ba Tri

(19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

 

Cầu Ba Tri

2%

07

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Ngã tư Phòng Giáo dục

Ngã 3 An Bình Tây

1,5%

 

 

Nhà Bách hóa cũ

Ngã tư Phòng Giáo dục

2%

08

Đường Lê Lợi

Đ. Thủ Khoa Huân

Đường Lê Tặng

Đường Chu Văn An

Đường Nguyễn Bích

Đường Trưng Trắc

Đường Trưng Nhị

Đường Mạc Đỉnh Chi

Đường Lê Lai

Đường Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Sân vận động cũ

Gò Vinh

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

Mạc Đỉnh Chi

1%

 

09

Đường Lê Lươm

Sương Nguyệt Anh

UBND thị trấn

1,5%

10

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Hoàng Diệu

Vĩnh Phú

Phan Ngọc Tòng

Võ Trường Toản

Vĩnh Phú

1%

 

11

Đường Trần Bình Trọng

Sương Nguyệt Anh

Cầu Ba Tri

1%

12

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giồng Trung

2%

13

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Ngã tư tư Trù

1%

14

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Cầu Môn Nước

1%

15

Cầu Xây - chợ Vĩnh An

Cầu Xây

Chợ Vĩnh An

1%

16

Đường Trần Văn An  (đường trại giam)

Đường Tán Kế

Đ. Phan Thanh Giản

Đ. Trần Quốc Toản

ĐH.14 (HL 14)


Nguyễn Thị Định

ĐT.885

Chùa Hưng An Tự

ĐT.885


ĐH.14 (HL 14)

Kênh 2 Niên

Gò Táo

1%

 

17

Đ. Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

1%

18

Đ. Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám

Đi Miễu

1%

19

Đ. Phan Văn Trị

ĐT.885

Kênh thị trấn

1%

20

Đ. Nguyễn Thị Định

ĐT.885

ĐH.14 (HL.14)

1%

 

6. Huyện Mỏ Cày

 

 

 

01

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

2%

02

Đường Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

2%

03

Đường Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

2%

04

Đường Trương Vĩnh Ký

Quốc lộ 60

Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m)

2%

 

 

Từ ranh Phòng Kinh tế cũ

Cuối đường (dài 50m)

1%

05

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2%

06

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1,5%

07

Đường Nguyễn Du

Lê Lai

Cầu 17/1 (dài 577m)

1,5%

08

Đường Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 thị trấn Mỏ Cày (dài 112m)

2%

09

Đường ấp Hội Yên

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1,5%

10

Đường ấp 1

Quốc lộ 60

Hết đường

1%

11

ĐH.20

Ngã ba QL.60

Bến đò Thom - Khánh Thạnh Tân

1,5%

12

ĐH.22

Ngã ba QL.57

Cầu 17/1 (dài 305m)

2%

 

 

Cầu 17/1

Hết địa giới ấp 3 thị trấn Mỏ Cày (dài 300m)

1,5%

 

 

Ranh ấp 3 và ấp An Thới, thị trấn Mỏ Cày

Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thuỷ

1%

 

 

Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thuỷ

Uỷ ban nhân dân xã Định Thuỷ

1%

 

 

Uỷ ban nhân dân xã An Định

Uỷ ban nhân dân xã An Thới

1%

13

ĐH.23

Ngã ba QL.57

Về hướng Vàm Đồn 500m

1%

14

Quốc lộ 57

QL.60

Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m)

1%

 

 

Ngã ba Thom - QL.60

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước) xã Phước Hiệp (dài 680m)

1,5%

 

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

1,5%

 

 

Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày)

Ngã tư Cái Quao (dài 300m)

1%

 

 

Ngã tư Cái Quao

Hết trường THPT An Thới

1%

 

 

Trên ngã tư Tân Trung (về hướng thị trấn Mỏ Cày  300m)

Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m

1%

 

 

Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức

Cầu Móng - Hương Mỹ

1%

 

 

Cầu Móng - Hương Mỹ

Ngã ba QL.57 và ĐH.23

1%

15

Quốc lộ 60

Cầu Mỏ Cày

Cống chùa Bà dài 754m

2%

 

 

Cống chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

1,5%

 

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1,5%

 

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai ấp 4 thị trấn Mỏ Cày (dài 550m)

1,5%

 

 

Lộ bờ đai ấp 4 thị trấn Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 920m)

1,5%

 

 

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 830m)

1,5%

 

 

Bến phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm (dài 720m)

1,5%

 

 

Cầu Cái Cấm

Hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1.305m)

1%

16

ĐT.882

Ngã ba Bền

Trường Quân sự địa phương (dài 935m)

1%

 

 

Trường Quân sự địa phương

Lộ Thanh Hòa, xã Phước Mỹ Trung (dài 1.105m)

1%

 

7. Huyện Giồng Trôm

 

 

 

01

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp ĐT.885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

2%

02

Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ

Giáp ĐT.885

Dãy nhà ngang cuối đường

2%

03

Đường tránh thị trấn

Ngã ba lộ K.20

Ngã ba lộ trũng sình

1%

04

ĐT.885

Cầu Chẹt Sậy

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

1,5%

 

 

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh

Bưu điện Mỹ Thạnh

2%

 

 

Bưu điện Mỹ Thạnh

Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh

Ngã ba Lương Hòa

1,5%

 

 

Ngã ba Lương Hòa

Cầu đúc Lương Quới

1,5%

 

 

Cầu đúc Lương Quới

Bến Sao Quỳ

1,5%

 

 

Bến Sao Quỳ

Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn

1,5%

 

 

Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn

Cổng chùa Huệ Khánh

1,5%

 

 

Cổng chùa Huệ Khánh

Bệnh viện đa khoa

1,5%

 

 

Bệnh viện đa khoa

Cổng chùa Huệ Quang

1,5%

 

 

Cổng chùa Huệ Quang

Nhà khách Uỷ ban nhân dân huyện

2%

 

 

Nhà khách Uỷ ban nhân dân huyện

Cổng Bình Thành

2%

 

 

Cổng Bình Thành

Trạm bơm

2%

 

 

Trạm bơm

Ngã ba Bình Thành

1,5%

 

 

Ngã ba Bình Thành

Ngã tư Giồng Trường

1,5%

 

 

Ngã tư Giồng Trường

Ngã ba Sơn Đốc

1%

 

 

Ngã ba Sơn Đốc

Cổng 2B

1%

 

 

Cổng 2B

Giáp ranh huyện Ba Tri

1%

05

ĐT.887

Ngã ba Sơn Đốc

Giáp ranh xã Phú Nhuận, thị xã Bến Tre

1%

06

ĐH.10

Giáp ĐT.885

Giáp ranh xã Bình Thành

2%

 

 

Giáp ranh xã Bình Thành

Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri

1%

 

 

Cách ngã tư Bình Đông 100m

Giáp ranh huyện Ba Tri

1%

07

ĐH.11

Từ ngã ba Bình Thành

Giáp đường tỉnh 887

1%

 

 

Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887

Ngã ba đường đi Hưng Lễ

1%

08

Đường Mỹ Thạnh – Phong Nẫm

Giáp ĐT.885

Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh

Giáp ranh xã Phong Nẫm

1%

09

Đường lộ Bình Tiên

Giáp ĐT.885

Cổng khu phố 2 thị trấn

1,5%

10

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

1,5%

11

Khu vực chợ thị trấn

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

2%

12

Đường Lương Qưới - Châu Hòa

Giáp ĐT.885

Giáp ranh xã Châu Hòa

1,5%

13

Đường Bến phà Hưng Phong - PL

Giáp ĐT.887

Bến phà Hưng Phong - PL

1%

14

Đường Tiểu dự án

Giáp thị xã

Cầu kinh ấp 9 - PL

1%

 

 

Ngã ba đường vào Bến phà Hưng Phong -PL

Cuối đường Tiểu dự án (TPĐ)

1%

 

8. Huyện Bình Đại

 

 

 

01

ĐT.883

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

2%

 

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

2%

 

 

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

2%

 

 

Cống Soài Bọng

Cầu 30 tháng 4

1,5%

02

Đường Bà Nhựt

ĐT.883

Đ. Nguyễn Thị Định

1,5%

03

Đường Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hòa Lộc

2%

04

Đường Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP thuỷ sản

1,5%

05

Đ. Nguyễn Thị Định

Giáp đường bà Nhựt

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1,5%

06

Đường 30 tháng 4

Cổng trại giam huyện

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1,5%

07

Đ. Trần Ngọc Giải

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

2%

08

Đường Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà bà Sứ

Nhà Đài Truyền thanh huyện

2%

09

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

 

 

Đường Cách mạng tháng 8

Cửa hàng điện máy Phương

Đại lý Bảo Minh (đường 30 tháng 4)

2%

 

Đường 3 tháng 2

Shop Mỹ Phương

Đường 30 tháng 4

2%

10

Đ. Huỳnh Tấn Phát

ĐT.883

Phòng Kinh tế

1,5%

11

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Công ty CP thuỷ sản Bình Đại

1,5%

12

Đường 26 tháng 8

Đ. chợ thực phẩm

Cầu chợ Bình Đại

1,5%

13

Đường 1 tháng 5

Đường Đồng Khởi

Cầu chợ Bình Đại

1,5%

14

Đ. chợ thực phẩm

ĐT.883

Đường 1 tháng 5

1,5%

15

Đường Lê Phát Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

1,5%

16

Đường Bà Khoai

Trường Mầm non thị trấn

Đường Nguyễn Thị Định

1,5%

17

Đường Trịnh Viết Bàng

Ngân hàng Công thương cũ

Quán Hồng Phước 1

1,5%

18

Đường Võ Thị Phò

Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

Sân banh (cống Soài Bọng)

1%

19

Đường Mậu Thân

Giáp đường Bùi Sĩ Hùng

Cổng văn hóa Bình Hòa

1%

20

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Đông Phước

1,5%

21

Đường Bình Thới (ĐT.883)

Đường Bùi Sĩ Hùng

Khách sạn Mỹ Tiên

1,5%

22

Đường Bùi Sĩ Hùng

ĐT.883-ngã ba nhà ba Sắt

Đường Mậu Thân

1%

23

Hai bên đường khu vực cảng cá

Đường Đồng Khởi

Cầu bà Nhựt

1,5%

24

Đường Cầu Tàu - Bến Đình

 

 

1%

25

Đường lộ xã Bình Thắng

Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã (đường Đồng Khởi)

Đường Bình Thắng

1,5%

 

9. Đất chợ

 

 

 

 

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 1

 

 

2%

 

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 2

 

 

2%

II. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ KHÁC

1. Đối với đất thổ cư ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định thì tỷ lệ thuê đất là 1%.

2. Đối với các loại đất khác thì tỷ lệ thuê đất là 0,5%.

III. RIÊNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC DANH MỤC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Được tính bằng 50% tỷ lệ thuê đất trên. Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.

IV. ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC

1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:

Đơn vị tính: đồng

Vị trí

Nước ngọt, lợ (đ/m2)

Nước mặn (đ/m2)

1

2

3

4

90

75

52,5

45

60

50

35

30

Vị trí 1: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0,5km.

Vị trí 2: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0,5km đến dưới 1km.

Vị trí 3: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.

Vị trí 4: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km trở lên.

2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:

Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 225đ/m2

Mặt nước các khu vực còn lại: 150đ/m2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 06/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản