Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 02/2010/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 06 tháng 01 năm 2010
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ thuê đất được Quy định kèm theo Quyết định này.

Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất làm cơ sở tính tiền thuê đất.

2. Đơn giá thuê mặt nước được tính theo Quy định kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.

4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước một năm nhân với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước. Tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính kể từ khi bàn giao đất, mặt nước.

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre, Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

BẢNG QUY ĐỊNH

TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

A. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

 

Bùng binh Đồng Khởi

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

2%

 

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

2%

 

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hòa (cống số 2)

2%

 

 

Cống An Hòa (cống số 2)

Cầu Gò Đàng

2%

 

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

2%

2

Nguyễn Huệ

 

 

 

 

 

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2%

 

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2%

 

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2%

 

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố Bến Tre

2%

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

2%

4

Hùng Vương

 

 

 

 

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

2%

 

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

2%

 

 

Cầu Kiến Vàng

Cầu Bến Tre 2

2%

 

 

Cầu Bến Tre 2

Bến phà Hàm Luông

2%

5

Lê Lợi

 

 

 

 

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

6

Lê Quí Đôn

Trọn đường

 

2%

7

Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

2%

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

2%

10

Phan Ngọc Tòng

 

 

 

 

 

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

2%

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2%

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

2%

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

2%

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

2%

15

Đồng Khởi

 

 

 

 

 

Cầu Bến Tre 1

Bùng binh

2%

 

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

2%

 

 

Cổng chào thành phố

Nút giao thông trung tâm

2%

 

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

2%

 

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

2%

16

Đường 3/2

Trọn đường

 

2%

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

Đường 30/4

2%

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

2%

19

Lê Lai

Trọn đường

 

2%

20

Đống Đa

Trọn đường

 

2%

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

2%

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

2%

23

Cách mạng tháng 8

Trọn đường

 

2%

24

Đường 30/4

Đường 3/2

Cổng chào

2%

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

2%

26

Tán Kế

Trọn đường

 

2%

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

2%

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2%

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2%

30

Đoàn Hoàng Minh

 

 

 

 

 

Cầu Nhà thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Đường Đồng Khởi

2%

31

Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

 

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

2%

 

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

2%

32

Nguyễn Văn Tư

 

 

 

 

 

Chợ ngã năm

Cầu 1/5

2%

 

 

Cầu 1/5

Ngã tư Bình Phú

2%

 

 

Ngã tư Bình Phú

Bến phà Hàm Luông

2%

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2%

34

Trương Định

Trọn đường

 

2%

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

2%

36

Quốc lộ 60

 

 

 

 

 

Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

2%

 

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh Châu Thành

2%

37

ĐT.885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt Sậy

2%

38

ĐT.884

 

 

 

 

 

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

1,5%

 

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

1,5%

 

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thành phố

1%

39

ĐT.887

 

 

 

 

 

Cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

2%

 

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

2%

 

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

1,5%

 

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thành phố

1,5%

40

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

1,5%

41

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

1%

42

Lộ Phú Khương - phường 8

Trọn đường

 

1,5%

43

Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp

Trọn đường

 

1%

44

Lộ đình Phú Hào

Trọn đường

 

1%

45

Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú

 

 

 

 

 

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

1%

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

1%

46

Đường phường 6 - Bình Phú

 

 

 

 

 

Từ phường 6

Hết ranh phường 6

1,5%

 

 

Hết ranh phường 6

Hết ranh Bình Phú

1%

47

Đường phường 7 - Bình Phú (lộ vào UBND Bình Phú)

 

 

 

 

 

Ngã ba QL.60

Cầu Bình Phú

1,5%

 

 

Cầu Bình Phú

Hết ranh Bình Phú

1%

48

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã ba đường 884

Cầu Xẻo Bát

1%

49

Lộ 19/5

Từ cầu Hồng Hà

Ngã ba lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

1%

50

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Ngã 3 đường 887

Cầu Cái Sơn

1%

51

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

1%

52

 Lộ Tiểu dự án

 

 

 

 

 

Ranh Sơn Phú

Cầu Thơm

1,5%

 

 

Cầu Thơm

Cầu Trôm

1,5%

 

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

2%

 

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

1,5%

 

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

1%

53

Lộ cầu Nhà Việc

Từ đường 887

Cầu Nhà Việc

1%

54

Lộ Thống Nhất

Trọn Đường

 

2%

55

Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa

 

 

 

 

 

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

2%

 

 

Ô 8

 

2%

 

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

2%

56

Khu dân cư Sao Mai

 

 

 

 

 

Đường số 3, 5

 

2%

 

 

Đường số 2

 

1,5%

 

 

Đường số 1, 4

 

1,5%

57

Khu dân cư 225

 

 

 

 

 

Đường số 1, 2

 

1,5%

 

 

Đường số 3, 4, 5

 

1,5%

 

 

Đường số 6, 7, 8, 9

 

1,5%

58

Khu dân cư Phú Dân

 

 

1%

59

Đường vào cầu Hàm Luông mới

 

 

 

 

 

Thuộc địa phận phường 6

 

1,5%

 

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

1,5%

60

Lộ vào Nhà thi đấu Phú Khương

Trọn đường

 

1,5%

61

Lộ Sơn Đông - Bình Phú

Ngã 3 lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã 3 lộ phường 6 - Bình Phú

1%

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

1

 Quốc lộ 60 cũ

 

 

 

 

 

Bến phà Rạch Miễu

Nhà thờ Tin lành

1,5%

 

 

Nhà thờ tin lành

Ngã ba Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định)

1,5%

2

Quốc lộ 60 mới

 

 

 

 

 

Cầu Rạch Miễu 

Trạm thu phí

1,5%

 

 

Trạm thu phí

Ngã ba Mũi Tàu (đối diện cây xăng Hữu Định)

1,5%

 

 

Ngã ba Mũi Tàu (phía cây xăng Hữu Định)

Giáp thành phố Bến Tre

2%

3

ĐT.883

 

 

 

 

 

Ngã tư QL.60 mới

Hết ranh thị trấn Châu Thành

1,5%

 

 

Hết ranh thị trấn Châu Thành

Cầu An Hóa

1,5%

4

ĐT.884

 

 

 

 

 

Giáp Sơn Đông

Lộ ông Bồi

1%

 

 

Lộ ông Bồi

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

1%

 

 

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

Cầu Tre Bông

1,5%

 

 

Cầu Tre Bông

Bến phà Tân Phú

1%

5

ĐH.02 (HL.175)

 

 

 

 

 

Ngã tư QL.60 mới

UBND xã An Khánh

1%

 

 

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

1%

 

 

Cầu Kinh Điều

Giáp ĐT.884

1%

6

ĐH.01 (HL.173)

 

 

 

 

 

Ngã tư Tuần Đậu

Lên xuống 500m

1%

 

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Cầu kênh sông Mã

1%

 

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

UBND xã Hữu Định

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

7

ĐH.03 (HL.187)

 

 

 

 

 

Quốc lộ 60 mới

Cầu Chùa Tân Thạch

1%

 

 

Cầu chùa Tân Thạch

Đường vào Cảng Giao Long

1%

8

ĐH.04 (HL.188)

 

 

 

 

 

Ngã tư giáp QL.60 cũ

Giáp ranh Trường PTTH Trần Văn Ơn 100m

1%

 

 

Dưới Trường PTTH Trần Văn Ơn 100m

Lộ ngang

1%

9

ĐH.5

 

 

 

 

 

Quốc lộ 60 mới

Cầu Thủ Trị (An Khánh)

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

10

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

1,5%

11

Lộ số 3 thị trấn

Trọn đường

 

1,5%

12

Lộ Giồng Da

 

 

 

 

 

Đoạn thị trấn

 

1%

 

 

Đoạn Phú An Hòa

 

1%

13

Lộ số 9 thị trấn

Trọn đường

 

1%

14

Lộ số 11 thị trấn

Trọn đường

 

1%

15

Lộ Điệp (Phú An Hòa)

Trọn đường

 

1%

16

Lộ ngang (An Phước - Phú An Hòa)

ĐT.883

Sông Ba Lai

1%

17

Lộ Chùa (Quới Sơn)

Trọn đường

 

1%

18

Lộ vào cảng

Trọn đường

 

1%

19

Lộ An Hóa

Trọn đường

 

1%

20

Đường xã Hữu Định (lộ bãi rác)

Trọn đường

 

1%

21

Đường huyện 14 (lộ Sơn Hòa)

Trọn đường

 

1%

22

Đường huyện 6 (lộ Mỹ Thành)

Cầu Hàm Luông

Ngã ba UBND xã Mỹ Thành

1%

23

Lộ Thơ

Ngã ba Thành Triệu

Ngã ba Phú Túc

1%

24

Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ)

Trọn đường

 

1,5%

25

Lộ Tú Điền

 

 

 

 

 

Giáp thành phố Bến Tre

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

1,5%

 

 

Ngã tư ĐH.01(lộ 173)

Giáp ĐH.20

1%

26

Đường vào Nhà máy đường An Hiệp - Châu Thành

Đường 884

Cổng Nhà máy đường

1%

III

HUYỆN THẠNH PHÚ

 

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

 

 

 

 

 

Bưu điện

Chợ cá cũ (dài 136m)

2%

 

 

Chợ cá cũ

Nhà ông tư Thới

1,5%

2

Dãy phố chợ (dãy 2)

 

 

 

 

 

Thư viện

Nhà ông Nguyện (dài 292m)

2%

 

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số 21 (dài 203m)

1,5%

3

 

Từ ngã tư nhà thờ

Đến ngã ba nhà bảy Nguyện (dài 278m)

1,5%

4

Đoạn QL.57

Từ tập thể Ngân hàng

Đến ngã ba bà Cẩu (dài 357m)

1,5%

 

 

Ngã ba bà Cẩu

Đến ngã tư nhà thờ (dài 524m)

1,5%

 

 

Từ ngã ba bà Cẩu

Đến Xí nghiệp nước đá (dài 1.064m)

1,5%

 

 

Từ Xí nghiệp nước đá

Đến ngã tư Bến Sung (dài 180m)

1%

5

 

Từ ngã tư nhà thờ

Đến ngã tư Cây Da (dài 476m)

2%

6

 

Từ ngã tư Cây Da

 Đến ngã tư Bến Sung (dài 718m)

1%

7

 

Từ ngã tư Cây Da

Đến ngã tư Bến xe (dài 328m)

1,5%

8

 

Từ ngã tư Cây Da

Đến cầu chùa Bình Bát (dài 206m)

1%

9

 

Cầu chùa Bình Bát

 Trại giam (dài 200m)

1%

10

 

Từ ngã ba Tam Quan

Đến UBND thị trấn (dài 406m)

1,5%

11

 

Từ tiệm vàng Vũ Lan

Đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) dài 234m

1%

12

 

Từ tiệm Nghĩa Hưng

Cổng chùa Bình Bát (dài 168m)

1%

13

 

Từ trụ điện số 21

Đến trạm hạ thế Thuỷ sản (dài 791m)

1%

14

 

Từ ngã tư bến xe

đến Trường cua Bình Thạnh (dài 618m)

1%

15

 

Từ nhà ông Đệ

 Nhà bà hai Lý (dài 210m)

1%

16

.

Từ ngã tư nhà thờ

Nhà chị Phú (dài 240m)

1%

17

 

Từ Cửa hàng nông sản cũ

Đến đường trại giam (dài 150m)

1%

18

Xã Đại Điền - ĐH.24

Cổng chào xã Phú Khánh

Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m)

1%

19

Xã Tân Phong - QL.57

 

 

 

 

 

Nhà Phan Văn Ân

Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m)

1,5%

 

 

Nhà Phan Văn Năm

Đầu lộ Cái Lức (dài 315m)

1%

 

 

Nhà Phan Văn Ân

Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m)

1%

20

ĐH.24 (HL.24)

Đầu cầu Tân Phong

Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m)

1%

21

ĐH.24 (HL.24)

Trạm Y tế

Cống sáu Anh (dài 220m)

1%

22

Xã Phú Khánh - ĐH.24

Lộ dal nhà Trần Bá Hùng

Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m)

1%

23

Xã Quới Điền -QL.57

Lộ Kho bạc (nhà thờ)

Hết Trường PTCS (dài 690m)

1%

24

Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11)

 

 

 

 

 

Cổng UBND xã

Hết Trường cấp 2 (dài 220m)

1%

 

 

Mặt đập chợ Giồng Chùa

Ranh đê bao (dài 330m)

1%

25

 ĐH.25

Ranh UBND xã

Cống hai Tấn (dài 280m)

1%

26

Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16)

Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh

Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m)

1%

27

ĐH.27 (HL.27)

Đầu ĐH.27 (HL.27)

Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m

1%

28

Xã Bình Thạnh

Mặt tiền chợ Bến Sung

 

1%

29

Xã An Điền - (HL.12 cũ)

Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ

Hộ Trần Văn Mai (dài 350m)

1%

30

Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07)

QL.57

Cuối Trạm Y tế (dài 125m)

1%

31

ĐH.30 (HL.07)

Nhà tám Lược

Lộ Bờ Lớn

1%

32

QL.57

Cổng Trường cấp III

Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m)

1,5%

IV

HUYỆN CHỢ LÁCH

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2%

2

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

2%

3

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36)

2%

4

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

 

 

 

 

 

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ, thửa số 104 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

2%

 

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn tư Trứ), thửa số 99 (35)

Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35)

2%

 

 

Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39)

2%

 

 

Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Đất Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

2%

 

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

2%

 

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

Giáp Bến xe thị trấn Chợ Lách

2%

 

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

1,5%

 

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (41)

1,5%

 

 

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30)

Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31)

1,5%

 

 

Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30)

Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31)

1,5%

5

Khu phố 2

 

 

 

 

 

Tổ giao dịch NHNN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

2%

 

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

2%

 

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

2%

 

 

Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

Đường số 11

1,5%

 

 

Đường số 11

Vườn hoa (cầu kinh cũ)

1%

 

 

Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34)

Giáp đường tránh QL.57

1%

 

 

Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35)

Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34)

1%

6

Đường số 11

Giáp QL.57

Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)

1,5%

7

Khu phố 2 - khu phố 3

Ngã ba Ông Tài, thửa số 18 (35) - 30 (35)

Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28)

1,5%

8

Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy

 

 

 

 

 

Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (36) - Bến đò ngang cũ

Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

1%

 

 

Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

Vàm Lách, thửa số 12 (7)

1%

9

Đường Sơn Quy

 

 

 

 

 

Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28)

Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sỹ Niềm), thửa số 4 (29)

1%

 

 

Giáp đất bác sỹ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29)

Ngã tư chùa Tiên Thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20)

1%

 

 

Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên

Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07 (4) phía phải

1%

 

 

Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16 (07) phía phải

Hết Vàm Lách: Giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12 (07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải

1%

10

ĐH.41 (ĐH.21 cũ)

 

 

 

 

 

QL.57 Đặng Yến Xương, thửa số 56 (39) và Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 1 (45) - 4 (44)

1,5%

 

 

Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 28 (45)

Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45)

1%

11

Đường bờ kè khu phố 4

Trạm khuyến nông, thửa số 49 (36)

Giáp đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)

1%

12

Khu phố 4

 

 

 

 

 

Bến đò ngang (hết đất ông Huỳnh Văn Tiếu), thửa số 29 (36) và hết đất bà Lý Thị Tuyết Lan, thửa số 44 (36)

Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)

1%

 

 

Hết đất ông Hồ Văn Hoàng, thửa số 108 (36) và hết đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

1%

 

 

Cầu Đình, thửa số 99 (36)

Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27)

1%

 

 

Cầu Cả Ớt

Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

1%

13

QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)

Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2)

Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (1) - 2103 (1)

1%

14

QL.57

 

 

 

 

 

Giáp đường tránh QL.57

Giáp đất TT Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa

1%

 

 

Hết đất TT Bồi dưỡng chính trị huyện, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa

Giáp trụ sở UBND xã Hòa Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hòa Nghĩa (phía phải)

1%

15

Đường tránh QL.57

 

 

 

 

 

Cầu Chợ Lách

Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

1,5%

 

 

Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

Giáp tuyến tránh QL.57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa 270 (31)

1,5%

16

Đường số 14 (xã Sơn Định)

Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01)

Vàm Lách, thửa số 121 (01)

1%

17

Quốc lộ 57

 

 

 

 

 

Quốc lộ 57

Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện

1%

 

 

Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện

Hết đất Trường Tiểu học Hòa Nghĩa B, thửa số 1799 (01) xã Hòa Nghĩa

1%

18

Đường số 6

Từ ngã ba bệnh viện

Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy

1%

19

Đường Sơn Quy

Giáp đường Sơn Quy, giáp ranh thửa số 22 (07) - 07 (04)

Cầu kênh cũ, hết thửa số 05 (04) - 21 (04)

1%

20

Khu phố 4 - xã Sơn Định

Giáp đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

Quốc lộ 57 (hết đất bà Trần Diễm Trang, thửa số 3277, 2373 (01) xã Sơn Định

1%

21

Đường vào chợ Vĩnh Thành

Quốc lộ 57 (cầu Cây Da)

Chợ Vĩnh Thành (hết đất ông Võ Văn Chiến, thửa số 318 (03), hết đất bà Phạm Thị Thu, thửa số 479 (03) xã Vĩnh Thành

1,5%

V

HUYỆN BA TRI

 

1

Đường Trần Hưng Đạo

Đ.30/4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đ. Nguyễn Trãi

Đ. Thái Hữu Kiểm

Đ. Vĩnh Phú

Ngã tư tư Trù

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo


Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

ĐT.885

UBND thị trấn cũ

UBND thị trấn cũ


Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

2%

2

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ)

Đ. Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi


Trần Hưng Đạo

ĐT.885


Võ Trường Toản

2%

3

Đường Võ Trường Toản

Đ. Phan Ngọc Tòng

Đ. Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú

Bệnh viện

An Đức

2%

4

Đ. Phan Ngọc Tòng

Bệnh viện

An Bình Tây

1%

5

ĐT.885

Hết Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

2%

6

ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Tri

2%

7

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Ngã 4 Phòng Giáo dục

Ngã 3 An Bình Tây

1,5%

 

 

Nhà bách hóa cũ

Ngã 4 Phòng Giáo dục

2%

8

Đường Lê Lợi

Đ. Thủ Khoa Huân

Đ. Lê Tặng

Đ. Chu Văn An

Đ. Nguyễn Bích

Đ. Trưng Trắc

Đ. Trưng Nhị

Đ. Mạc Đỉnh Chi

Đ. Lê Lai

Đ. Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Sân vận động cũ

Gò Vinh

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

Mạc Đỉnh Chi

1,5%

9

Đường Lê Lươm

Sương Nguyệt Anh

UBND thị trấn

1,5%

10

Đ. Nguyễn Tri Phương

Đ. Hoàng Diệu

Vĩnh Phú

Phan Ngọc Tòng

Võ Trường Toản

Vĩnh Phú

1%

11

Đ. Trần Bình Trọng

Sương Nguyệt Anh

Cầu Ba Tri

1%

12

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giáp ngã ba Giồng Trung

2%

13

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Ngã tư tư Trù

1,5%

 

 

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Cầu Môn Nước

1%

14

Cầu Xây - chợ Vĩnh An

Cầu Xây

Chợ Vĩnh An

1,5%

15

Đường Trần Văn An (đường trại giam)

Đ. Tán Kế

Đ. Phan Thanh Giản

Đ. Trần Quốc Toản

ĐH.14 (HL.14)


Nguyễn Thị Định

ĐT.885

Chùa Hưng An Tự

ĐT.885


ĐH.14 (HL.14)

Kênh hai Niên

Gò Táo

1%

16

Đ. Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

1%

17

Đ. Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám

Đi Miễu

1%

18

Đ. Phan Văn Trị

ĐT.885

Kênh thị trấn

1%

19

Đ. Nguyễn Thị Định

ĐT.885

ĐH.14 (HL.14)

1%

VI

HUYỆN MỎ CÀY NAM

 

1

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

2%

2

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

2%

3

Đ. Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

2%

4

Đ. Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

 

Quốc lộ 60

Hết ranh Ngân hàng cũ

2%

5

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2%

6

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

2%

7

Đ. Nguyễn Du

 

 

 

 

 

Lê Lai

Ngã ba chợ cá

2%

 

 

Ngã ba chợ cá

Cầu 17/1

2%

8

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m)

2%

9

Đường khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ)

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1,5%

10

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ)

QL.60

Hết đường

1%

11

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) - mở mới

Cổng chùa Bà

Giáp ranh xã Đa Phước Hội

1%

12

Đường khu phố 7 (đường vào Nhà máy đường 50tấn)

Cầu Mỏ Cày

Đường vào Nhà máy đường 50tấn

1%

13

Đường vào cầu Thom (mở mới)

ĐH.20

Cầu Thom

2%

14

ĐH.20

 

 

 

 

 

Ngã ba QL.60

Hết ranh UBND xã An Thạnh

2%

 

 

Nhà ông Nguyễn Chí Công, thửa 201 (!A) và nhà bà Trần Thị Nhụy, thửa 157 (IA)

Bến đò Thom

1,5%

15

ĐH.22

 

 

 

 

 

Ngã ba QL.57

Cầu 17/1 (dài 305m)

2%

 

 

Cầu 17/1

Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT Mỏ Cày (dài 300m)

1,5%

 

 

Ranh khu phố 6 (ấp 3 cũ) và ấp An Thới, TT Mỏ Cày

Cầu ông Bồng

1%

 

 

Cầu ông Bồng

UBND xã Định Thuỷ

1%

 

 

UBND xã An Định

UBND xã An Thới

1%

16

ĐH.23

Ngã ba QL.57

Về hướng Vàm Đồn 500m

1%

17

Quốc lộ 57

 

 

 

 

 

Quốc lộ 60

Cầu Kênh Ngang

1,5%

 

 

Ngã ba Thom - QL.60

Ngã ba đường vào Bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước) - xã Phước Hiệp (dài 680m)

2%

 

 

Ngã ba đường vào Bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) - Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

1,5%

 

 

Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày)

Ngã tư Cái Quao (dài 300m)

1%

 

 

Ngã tư Cái Quao

Hết Trường THPT An Thới kéo dài thêm 300m (về hướng ngã tư Tân Trung)

1%

 

 

Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m)

Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m

1%

 

 

Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức

Cầu Móng - Hương Mỹ

1%

 

 

Cầu Móng - Hương Mỹ

Ngã ba QL.57 và ĐH.23

1%

18

Quốc lộ 60

 

 

 

 

 

Cầu Mỏ Cày

Cống chùa Bà dài 754m

2%

 

 

Cống chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

2%

 

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1,5%

 

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ) TT Mỏ Cày (dài 550m)

2%

 

 

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ) TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m)

1,5%

 

 

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m)

1,5%

VII

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

 

1

Quốc lộ 60

 

 

 

 

 

Bến phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm

1,5%

 

 

Từ cầu Cái Cấm

Ngã 3 QL.60 và đường vào cầu Hàm Luông

1%

 

 

Ngã 3 QL.60 và đường vào cầu Hàm Luông

Cầu Hòa Lộc

1%

 

 

Cầu Hòa Lộc

Ranh huyện Mỏ Cày Nam

1%

2

Quốc lộ 57

 

 

 

 

 

Ranh giáp huyện Chợ Lách và Hưng Khánh Trung A

Ngã ba Cây Trâm

1%

 

 

Ngã ba Cây Trâm

Ngã 3 đường vào Tân Thanh Tây

1%

 

 

Ngã 3 đường vào Tân Thanh Tây

Ranh huyện Mỏ Cày Nam

1%

3

Đường tỉnh 882

 

 

 

 

 

Ngã 3 QL.60 và ĐT.882

Đường vào đình Tân Thiện (Tân Thành Bình)

1%

 

 

Đường vào đình Tân Thiện (Tân Thành Bình)

Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung)

1%

 

 

Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung)

Ngã 3 bền

1,5%

 

 

Ngã 3 bền

Khu hành chính huyện Mỏ Cày Bắc

1,5%

 

 

Khu hành chính huyện Mỏ Cày Bắc

Lộ đường Thanh Hòa (Phước Mỹ Trung)

1,5%

 

 

Lộ đường Thanh Hòa (Phước Mỹ Trung)

Ngã 3 Cây Trâm

1,5%

 

 

Đường vào cầu Hàm Luông

QL.60

1,5%

VIII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

1

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp đường 885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

2%

2

Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ

Giáp đường 885

Dãy nhà ngang cuối đường

2%

3

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

2%

4

Đường lộ Gò Cát

Ngã ba lộ K20

Ngã ba lộ trũng sình

1%

5

ĐT.885

 

 

 

 

 

Cầu Chẹt Sậy

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

1,5%

 

 

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

Bưu điện Mỹ Thạnh

2%

 

 

Bưu điện Mỹ Thạnh

Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh

Ngã ba Lương Hòa

1,5%

 

 

Ngã ba Lương Hòa

Cầu đúc Lương Quới

1,5%

 

 

Cầu đúc Lương Quới

Bến Sao Quỳ

1,5%

 

 

Bến Sao Quỳ

Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn

1,5%

 

 

Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn

Cổng chùa Huệ Khánh

1,5%

 

 

Cổng chùa Huệ Khánh

Bệnh viện đa khoa

1,5%

 

 

Bệnh viện đa khoa

Cổng chùa Huệ Quang

2%

 

 

Cổng chùa Huệ Quang

Nhà khách UBND huyện

2%

 

 

Nhà khách UBND huyện

Cổng Bình Thành

2%

 

 

Cổng Bình Thành

Trạm bơm

2%

 

 

Trạm bơm

Ngã ba Bình Thành

1,5%

 

 

Ngã ba Bình Thành

Ngã tư Giồng Trường

1,5%

 

 

Ngã tư Giồng Trường

Ngã ba Sơn Đốc

1%

 

 

Ngã ba Sơn Đốc

Cống 2B

1%

 

 

Cống 2B

Giáp ranh huyện Ba Tri

1%

6

ĐT.887

 

 

 

 

 

Ngã ba Sơn Đốc

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

1%

 

 

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

Cầu Sơn Phú 2

1%

 

 

Cầu Sơn Phú 2

Giáp xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre

1%

7

ĐH.10

 

 

 

 

 

Giáp ĐT.885

Giáp ranh xã Bình Thành

2%

 

 

Giáp ranh xã Bình Thành

Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri

1%

 

 

Cách ngã tư Bình Đông 100m

Giáp ranh huyện Ba Tri

1%

8

ĐH.11

 

 

 

 

 

Từ ngã ba Bình Thành

Giáp đường 887

1%

 

 

Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887

Ngã ba đường đi Hưng Lễ

1%

9

Đường Mỹ Thạnh - Phong Nẫm

 

 

 

 

 

Giáp ĐT.885

Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh

1,5%

 

 

Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh

Giáp ranh xã Phong Nẫm

1%

10

Đường lộ Bình Tiên

Giáp ĐT.885

Cổng khu phố 2 thị trấn

1,5%

11

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

1,5%

12

Đường Lương Quới - Châu Hòa

 

 

 

 

 

Giáp ĐT.885

Giáp ranh xã Châu Hòa

1,5%

 

 

Giáp ranh xã Châu Hòa

Ngã ba Cây Điệp

1%

13

Đường Bến phà Hưng Phong - PL

Giáp đường 887

Bến phà Hưng Phong - PL

1%

14

Đường Tiểu dự án

 

 

 

 

 

Giáp thành phố Bến Tre

UBND xã Sơn Phú

1%

 

 

UBND xã Sơn Phú

Đường vào UBND xã Phước Long

1%

 

 

Ngã ba vào UBND xã Phước Long

Ngã ba đường đi Hưng Lễ

1%

 

 

Đường Tiểu dự án

Đến Bến phà Hưng Phong (đường mới)

1%

15

ĐH.173

Từ Phong Nẫm

Xã Châu Bình giáp với Bình Thành

1%

16

Đường lộ Thủ Ngữ

Giáp chợ Lương Quới

Bến đò Thủ Ngữ

1%

IX

HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

1

ĐT.883

 

 

 

 

 

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

2%

 

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

2%

 

 

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

2%

 

 

Cống Soài Bọng

 Cầu 30/4

1,5%

2

Đường Bà Nhựt

ĐT.883

Đ. Nguyễn Thị Định

1,5%

3

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hòa Lộc

2%

4

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP Thuỷ sản

2%

5

Đ. Nguyễn Thị Định

Giáp đường Bà Nhựt

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1,5%

6

Đường 30/4

Cổng trại giam huyện

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

1,5%

7

Đ. Trần Ngọc Giải

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

2%

8

Đ. Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà bà Sứ

Nhà Đài Truyền thanh huyện

2%

9

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

 

 

Đ. Cách mạng tháng 8

Cửa hàng điện máy Phương

Đại lý Bảo Minh (đường 30/4)

2%

 

Đường 3/2

Shop Mỹ Phương

Đường 30/4

2%

10

Đ. Huỳnh Tấn Phát

ĐT.883

 Phòng Kinh tế

1,5%

11

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty CP Thuỷ sản Bình Đại

1,5%

12

Đường 26/8

Đ. chợ thực phẩm

Cầu chợ Bình Đại

1,5%

13

Đường 1/5

Đường Đồng Khởi

Cầu chợ Bình Đại

1,5%

14

Đ. chợ thực phẩm

ĐT.883

Đường 1/5

1,5%

15

Đ. Lê Phát Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

2%

16

Đ. Bà Khoai

Trường Mầm non thị trấn

Đường Nguyễn Thị Định

1,5%

17

Đ. Trịnh Viết Bàng

Ngân hàng Công thương cũ

 Quán Hồng Phước 1

1,5%

18

Đ. Võ Thị Phò

Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

Sân banh (cống Xoài Bọng)

1,5%

19

Đ. Mậu Thân

Giáp đường Bùi Sĩ Hùng

 Cổng văn hóa Bình Hòa

1,5%

20

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Đông Phước

1,5%

21

Đ. Bình Thới (ĐT.883)

Đường Bùi Sĩ Hùng

Khách sạn Mỹ Tiên

1,5%

22

Đ. Bùi Sĩ Hùng

ĐT.883 - ngã ba nhà ba Sắt

Đường Mậu Thân

1,5%

23

Hai bên đường khu vực cảng cá

Đường Đồng Khởi

Cầu Bà Nhựt

1,5%

24

Đ. Cầu Tàu - Bến Đình

 

 

1%

25

Đ. lộ xã Bình Thắng

Trụ sở UBND xã (đường Đồng Khởi)

Đường Bình Thắng

1,5%

B. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ KHÁC

1. Đối với đất thổ cư ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định thì tỷ lệ thuê đất là 1%.

2. Đối với các loại đất khác thì tỷ lệ thuê đất là 0,5%.

C. Riêng đất ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách, Châu Thành) và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại) thì tỷ lệ thuê đất bằng 50% tỷ lệ thuê đất trên.

Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.

D. ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC

1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:

  Đơn vị tính: đồng

Vị trí

Nước ngọt, lợ (đ/m2)

Nước mặn (đ/m2)

1

2

3

4

90

75

52,5

45

60

50

35

30

Vị trí 1: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) dưới 0,5km.

Vị trí 2: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) từ 0,5km đến dưới 1km.

Vị trí 3: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) từ 1km đến dưới 2km.

Vị trí 4: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) từ 2km trở lên.

2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:

Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 225 đ/m2.

Mặt nước các khu vực còn lại: 150 đ/m2./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 02/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/01/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 13/02/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản