Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 06/2000/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 06/2000/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ THI TỐT NGHIỆP TIỂU HỌC ĐƯỢC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/1999/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 15/3/1999

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lí Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ ;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 2/12/1998;
Căn cứ Quyết định số 12/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tiểu học,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay bổ sung, sửa đổi một số Điều trong Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học, ban hành theo Quyết định số 12/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

1. Bỏ khoản 1 Điều 6 về đối tượng được công nhận tốt nghiệp tiểu học.

2. Thay Điều 12 như sau:

"Việc tổ chức coi thi được tiến hành tại các trường tiểu học có học sinh dự thi; việc chấm thi được tổ chức theo các đơn vị trường hoặc tập trung các trường tiểu học (theo cụm trường hoặc Huyện, Quận). Việc tổ chức chấm thi tập trung các trường tiểu học do Ban Chỉ đạo và kiểm tra thi tốt nghiệp tiểu học tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) quyết định.

1. Thành phần của Hội đồng coi thi:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng trường sở tại

- Một Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó hiệu trưởng trường khác

- Một Thư kí Hội đồng: Thư kí Hội đồng nhà trường hoặc tổ trưởng chuyên môn trường sở tại

- Các Uỷ viên Hội đồng: Gồm những giáo viên sở tại không dạy lớp 5 và 2 giáo viên trường khác đến ; một số giáo viên làm giám thị biên. Số lượng Uỷ viên tuỳ thuộc vào số phòng thi, sao cho mỗi phòng thi có 2 người coi thi (không kể giám thị biên).

2. Thành phần của Hội đồng chấm thi theo đơn vị trường

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng trường sở tại

- Một Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó hiệu trưởng trường khác

- Một Thư kí Hội đồng: Thư kí Hội đồng nhà trường hoặc tổ trưởng chuyên môn trường sở tại

- Các Uỷ viên Hội đồng: Gồm giáo viên trường sở tại và 2 giáo viên ở trường khác đến. Các Uỷ viên Hội đồng được lựa chọn trong số những giáo viên có năng lực giảng dạy, đạt trình độ chuẩn và đã từng giảng dạy lớp 4, lớp 5. Số lượng Uỷ viên tuỳ thuộc vào số bài thi, sao cho mỗi bài thi có 2 người chấm.

3. Thành phần của Hội đồng chấm thi tập trung các trường tiểu học:

- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Phòng Giáo dục-Đào tạo huyện, quận (thuộc tỉnh, thành phố) hoặc một Hiệu trưởng trường tiểu học.

- Hai Phó Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng một trường tiểu học

- Hai Thư kí Hội đồng: Phó Hiệu trưởng một trường tiểu học hoặc cán bộ chuyên môn Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện, quận (thuộc tỉnh, thành phố).

- Các Uỷ viên Hội đồng: Gồm giáo viên được lựa chọn trong số những giáo viên có năng lực giảng dạy, đạt trình độ chuẩn và đã từng giảng dạy lớp 4, lớp 5. Số lượng Uỷ viên tuỳ thuộc vào số bài thi, sao cho mỗi bài thi có 2 người chấm".

Điều 2: Quyết định này được áp dụng từ năm học 1999-2000. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ; Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Văn Hiển

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 06/2000/QĐ-BGDĐT bổ sung Quy chế thi tốt nghiệp tiểu học theo Quyết định 12/1999/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 06/2000/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/03/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Nguyễn Minh Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 15
  • Ngày hiệu lực: 05/09/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 17/01/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản