- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHÁT QUANG, DUY TU, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ NÂNG CẤP CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHÁT QUANG, DUY TU, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ NÂNG CẤP CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang bao gồm: Công tác phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng; kiểm tra, nghiệm thu kết quả công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 2. Điều kiện áp dụng công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Chủ đầu tư quyết định thời gian thực hiện hợp đồng các gói thầu phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc đặt hàng đối với trường hợp đủ điều kiện đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông theo chất lượng thực hiện
1. Đối với công tác phát quang
TT | Hạng mục | Nội dung yêu cầu tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, chất lượng | Mức độ đáp ứng | Thời gian cho phép khắc phục tồn tại |
|
|
| ||
1 | Cắt cỏ, phát quang cây dại, phát quang cây dại hai đầu mố cầu | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.1.2.3, 5.1.2.4, 5.1.2.5 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | a) Không che khuất cọc tiêu, biển báo, cột Km và ảnh hưởng đến thoát nước; không ảnh hưởng tầm nhìn. b) Đối với taluy dương trong phạm vi chiều cao ≤ 4,0 m cây cỏ không được cao quá 0,2 m. c) Đối với taluy âm trong phạm vi 1,0 m từ vai đường trở ra và trong bụng đường cong cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m. d) Cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2 m và chờm ra mặt đường. | a) Cây cỏ phải được cắt, phát quang trong vòng 03 ngày khi phát hiện. b) Cây đổ ngang đường phải khắc phục để đảm bảo an toàn giao thông trong thời gian 03 giờ kể từ khi phát hiện. |
2. Đối với công tác sửa chữa, nạo vét rãnh
TT | Hạng mục | Nội dung yêu cầu tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, chất lượng | Mức độ đáp ứng | Thời gian cho phép khắc phục tồn tại |
1 | Vét rãnh kín | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | Phải đảm bảo thông thoáng, không được để đọng rác, bùn, đất, các vật gây cản trở dòng chảy; các bộ phận được gia cố không bị hư hỏng, mất; không xói lở xung quanh kết cấu rãnh. | Tắc nghẽn phải được khơi thông trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 07 ngày đối với mùa khô. Hư hỏng lớn, mất phải được sửa chữa hoặc báo cáo trong vòng 14 ngày sau khi được phát hiện. |
3. Đối với công tác sửa chữa mặt đường
TT | Hạng mục | Nội dung yêu cầu tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, chất lượng | Mức độ đáp ứng | Thời gian cho phép khắc phục tồn tại |
1 | Đường bê tông nhựa (BTN), láng nhựa | |||
a | Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (1 lớp; 2 lớp) bằng thủ công | Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.3.4 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. Khi mặt đường xuất hiện các vết nứt, bong tróc phải xử lý ngay bằng cách láng nhựa nóng đảm bảo ngăn không cho nước ngấm xuống lớp dưới và đảm bảo mặt đường êm thuận. Trình tự thực hiện theo Tiêu chuẩn thi công mặt đường láng nhựa nóng TCVN 8863:2011. | Diện tích mặt bị nứt không được vượt quá 10% diện tích mặt đường tính cho 50 m dài đường bất kỳ. | Khi xuất hiện vết nứt loại này, thời gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày đối với mùa mưa, 14 ngày đối với mùa khô. |
b | Xử lý sình lún | Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.3.10 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | a) Không được để sình lún phát triển thành rạn nứt lớn và không được để lún lõm quá 25 mm đối với đường bê tông nhựa, 50 mm đối với đường láng nhựa, thấm nhập nhựa. Đồng thời, không được quá 0,5% diện tích mặt đường rạn nứt và lún lõm nhỏ hơn các quy định trên. b) Yêu cầu mức độ đáp ứng khi xử lý sình lún như đối với công tác vá ổ gà tại Mục 2.1.1. | Các chỗ sình lún phải được loại bỏ trong vòng 10 ngày (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được). |
c | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông nhựa nguội | Vá ổ gà theo quy định tại Mục 5.4.3.3 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | a) Xử lý kịp thời các vị trí ổ gà ngay từ khi phát hiện. b) Các miếng vá phải cùng cao độ với mặt đường xung quanh với dung sai tối đa + 5 mm; những miếng vá có diện tích > 0,1 m2 được vá theo hình chữ nhật, hình vuông; các cạnh miếng vá phải song song hoặc vuông góc với tim đường. c) Các miếng vá được vá bằng các vật liệu quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Vật liệu vá phải tương đương hoặc tốt hơn so với vật liệu đã được sử dụng cho mặt đường xung quanh (mặt đường bê tông nhựa (BTN) phải được vá bằng BTN nóng, hoặc BTN nguội; trên các tuyến đường cấp thấp tại những nơi khó khăn trong việc sản xuất, cung ứng các loại BTN, cho phép sử dụng vật liệu carboncor để vá. Mặt đường láng nhựa phải được vá bằng láng nhựa, các loại bê tông nhựa, carboncor). d) Mối nối giữa miếng vá với mặt đường xung quanh không được để khe hở rộng quá 03 mm. | Thời gian cho phép khắc phục trong vòng 05 ngày đối với các tuyến đường cấp IV - VI kể từ khi xuất hiện. |
2 | Đường bê tông xi măng | |||
a | Bảo dưỡng khe co giãn mặt đường bê tông xi măng | Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.2.2, 5.4.2.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | Các khe co, khe giãn, khe dọc không bị bong bật mất vật liệu chèn khe có mức độ hư hỏng M trở lên. | Phải xử lý trong vòng 07 ngày sau khi phát hiện (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được). |
b | Sửa chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông xi măng | Xử lý theo quy định tại Mục 5.4.2.4 - 5.4.2.7 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | Không để xuất hiện vết nứt có mức độ hư hỏng M trở lên. | Phải sửa chữa trong vòng 07 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 14 ngày (đối với mùa khô) |
4. Công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông
TT | Hạng mục | Nội dung yêu cầu tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, chất lượng | Mức độ đáp ứng | Thời gian cho phép khắc phục tồn tại |
1 | Biển báo | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.1 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | Bảo quản đầy đủ biển báo từ khi nhận bàn giao; đảm bảo chất lượng, rõ ràng, không bị bẩn, chắc chắn, dễ nhận biết từ xa và phải quan sát được rõ cả ngày và đêm. | Đối với hư hỏng, mất phải sửa chữa thay thế trong vòng 01 ngày đối với biển báo cấm, biển hiệu lệnh; 03 ngày với các biển còn lại sau khi phát hiện. |
2 | Cột Km, cọc H, cọc tiêu | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.12.12 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | Đảm bảo dễ nhận biết, dễ đọc, không xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời. | Sửa chữa, thay thế trong vòng 07 ngày. |
5. Đối với công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu
TT | Hạng mục | Nội dung yêu cầu tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, chất lượng | Mức độ đáp ứng | Thời gian cho phép khắc phục tồn tại |
1 | Sơn cầu, vét vôi cầu công trình có kết cấu bê tông | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.2 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | a) Tình trạng công trình bình thường, vệ sinh sạch sẽ, các hư hỏng bong tróc nhỏ phải được sửa chữa hoặc theo dõi. b) Sơn lan can gờ chắn bánh cầu thực hiện sơn (2÷3) năm/lần. c) Quét vôi lan can, gờ chắn bánh cầu thực hiện 1 năm/lần. | Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo về chủ đầu tư bố trí sơn định kỳ ngày từ khi phát hiện. |
2 | Sơn cầu có kết cấu bằng thép bằng kim loại khác | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.8 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | a) Kết cấu sạch. Các bộ phận kim loại của toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải được bảo vệ và không bị xói mòn, rỉ sét. b) Sơn cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép sơn lại các vị trí bong tróc lớp sơn cũ. | Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày từ khi phát hiện. |
3 | Mặt cầu | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.1, 5.11.4 đến mục 5.11.6, 5.11.11 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | a) Không có ổ gà, vệ sinh sạch, thoát nước tốt. Đảm bảo êm thuận phần tiếp giáp đầu cầu. b) Xử lý ổ gà, rạn nứt, trồi lún như quy định đối với mặt đường. c) Có biển cảnh báo, giảm tốc độ phù hợp khi có hư hỏng trong thời gian chờ xử lý. d) Các chỗ lún lõm, ổ gà phải được xử lý đảm bảo giao thông ngay sau không quá 02 ngày phát hiện. | Khắc phục hư hỏng trong vòng 02 ngày từ khi phát hiện. |
4 | Vệ sinh mố cầu | Thực hiện theo quy định tại Mục 5.11.10 của TCCS 07:2013/TCĐBVN. | - Vệ sinh bề mặt đỉnh mố cầu; - Phát quang cây cỏ phần tường mố, trên 1/4 nón hàng quý. | Thực hiện hàng quý theo quy định. |
Điều 4. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông
1. Cơ quan được giao quản lý có trách nhiệm tổ chức việc giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng công tác phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu theo chất lượng thực hiện của nhà thầu, cụ thể như sau:
a) Trường hợp có đủ năng lực và biên chế thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng, cơ quan được giao quản lý có thể trực tiếp thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng kết quả thực hiện đối với công tác phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu theo chất lượng thực hiện.
b) Trường hợp không có đủ năng lực và biên chế thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông theo chất lượng thực hiện của nhà thầu, cơ quan được giao quản lý có thể thuê tư vấn giám sát có đủ năng lực để tổ chức thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng. Chi phí giám sát việc thực hiện công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Nội dung giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
a) Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan được giao quản lý, đại diện của cơ quan được giao quản lý người thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện.
b) Kiểm tra đối chiếu nhân lực, thiết bị thi công, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu trên thực tế với các quy định trong hồ sơ mời thầu, dự thầu, hợp đồng đã ký.
c) Giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng thực hiện đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông của nhà thầu theo các tiêu chí chất lượng quy định trong hợp đồng, phát hiện các tồn tại về chất lượng thực hiện; lập biên bản hoặc có văn bản thông báo với đại diện nhà thầu yêu cầu khắc phục các tồn tại theo quy định; hết thời hạn khắc phục cho phép, tổ chức kiểm tra việc khắc phục của nhà thầu.
d) Tổ chức định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra kết quả thực hiện của nhà thầu. Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thực hiện công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định.
đ) Báo cáo kịp thời cơ quan được giao quản lý các tồn tại vướng mắc ngoài thẩm quyền, kiến nghị giải pháp xử lý để đảm bảo chất lượng thực hiện.
e) Hàng tháng, trước ngày nghiệm thu kết quả thực hiện ít nhất 02 ngày, trên cơ sở kết quả nghiệm thu đánh giá nội bộ của nhà thầu, kết quả kiểm tra công việc thực hiện; người thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng kết quả thực hiện đối với từng tiêu chí chất lượng của từng hạng mục công việc trong tháng, đề xuất mức điểm đạt được đối với kết quả thực hiện của nhà thầu, các tồn tại, bất cập cần chấn chỉnh, báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan được giao quản lý hoặc đại diện cơ quan được giao quản lý xem xét, quyết định.
g) Phát hiện các sai sót bất cập trong quá trình triển khai thực hiện cũng như quy định hợp đồng, kiến nghị cơ quan được giao quản lý tổ chức điều chỉnh hợp đồng.
h) Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng.
Điều 5. Quy chế kiểm tra đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông của cơ quan giao nhiệm vụ
1. Cơ quan giao nhiệm vụ có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra đơn vị nhận nhiệm vụ trong việc thực hiện các nội dung công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông theo quy định.
2. Định kỳ hàng tháng, quý, cơ quan giao nhiệm vụ thực hiện kiểm tra. Thời điểm kiểm tra cụ thể sẽ được cơ quan giao nhiệm vụ thông báo trước 05 ngày đến đơn vị nhận nhiệm vụ.
3. Sau mỗi kỳ kiểm tra, cơ quan giao nhiệm vụ và đơn vị nhận nhiệm vụ lập biên bản, xác định những nội dung công việc không thực hiện theo quy định hoặc thực hiện nhưng không đạt chất lượng để làm cơ sở nghiệm thu, giảm trừ vào kỳ kiểm tra.
Điều 6. Quy chế nghiệm thu đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông
1. Quy định về nghiệm thu
a) Việc nghiệm thu chất lượng thực hiện công tác phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu được thực hiện từng tháng; việc thanh toán thực hiện theo từng tháng hoặc quý và được quy định trong hợp đồng.
b) Các bên tham gia kiểm tra nghiệm thu gồm: đại diện cơ quan được giao quản lý (gọi chung là Bên A) có trách nghiệm chủ trì, phối hợp với nhà thầu thực hiện hợp đồng (Bên B) để tiến hành kiểm tra khi nghiệm thu. Bên A có thể mời thêm thành phần khác tham gia kiểm tra khi tiến hành nghiệm thu.
- Cơ cấu tham gia nghiệm thu gồm Bên A và đại diện tư vấn giám sát (trường hợp Bên A có thuê tư vấn giám sát), đại diện Bên B. Các bên đại diện ít nhất 2 thành viên tham gia nghiệm thu.
- Các thành viên tham gia nghiệm thu có trách nhiệm chấm điểm đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu trong kỳ nghiệm thu. Điểm đánh giá trong tháng là điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia nghiệm thu.
- Người tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện công việc của mình.
c) Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản và là căn cứ để thanh toán cho nhà thầu.
d) Việc đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu được xem xét trên cơ sở:
- Báo cáo kết quả thực hiện của nhà thầu, biên bản nghiệm thu, bảng chấm điểm nội bộ của nhà thầu;
- Kết quả kiểm tra thực hiện công tác phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu của nhà thầu.
đ) Đối với các tồn tại được xác định khi kiểm tra nghiệm thu, ngoài việc bị khấu trừ kinh phí theo quy định, nhà thầu phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu có trách nhiệm tổ chức khắc phục ngay các tồn tại với thời hạn tối đa không quá 10 ngày kể từ khi kiểm tra nghiệm thu. Người thực hiện nhiệm vụ giám sát của cơ quan được giao quản lý có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kết quả khắc phục tồn tại của nhà thầu thực hiện công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông bằng biên bản; biên bản này là tài liệu để xem xét kết quả nghiệm thu tháng tiếp theo cho nhà thầu.
e) Số tiền thanh toán 1 kỳ (tháng hoặc quý):
- Đối với trường hợp không bị khấu trừ quy định trong hợp đồng, thì được thanh toán 100% giá trị dự toán của kỳ theo hợp đồng.
- Trường hợp thanh toán theo tháng: số tiền thanh toán trong tháng bằng 1/12 giá trị hợp đồng trong 01 năm hoặc bằng 01 tháng chia cho số tháng trong thời hạn hợp đồng, sau đó nhân giá trị hợp đồng.
Trường hợp thanh toán vào các tháng mà trong hợp đồng có quy định thanh toán cả chi phí trượt giá thì được bổ sung chi phí trượt giá vào tháng thanh toán.
- Trường hợp số điểm đạt trên 50% số điểm, đồng thời bị khấu trừ chi phí thanh toán: số tiền thanh toán trong tháng bằng số tiền quy định tại điểm a khoản này trừ số tiền bị giảm trừ. Số tiền giảm trừ xác định theo quy định.
- Trường hợp thanh toán theo quý, thì cộng giá trị được thanh toán các tháng trong quý đó.
g) Căn cứ đặc điểm gói thầu, công trình và quy định tại quy định này, cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm quy định việc đánh giá chất lượng, điểm, phương pháp chấm điểm, giám sát, nghiệm thu và thanh toán trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi tiến hành lựa chọn nhà thầu và quy định trong hợp đồng để làm cơ sở cho các bên triển khai thực hiện.
2. Hướng dẫn phương pháp đánh giá chất lượng thực hiện
a) Việc đánh giá kết quả thực hiện công tác phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu theo chất lượng thực hiện được thực hiện theo phương pháp chấm điểm. Số điểm để lựa chọn đánh giá là 100 điểm. Cho tất cả công việc phát quang, công tác sửa chữa, nạo vét rãnh, công tác sửa chữa mặt đường, công tác bảo dưỡng hệ thống an toàn giao thông, công tác bảo dưỡng cầu, vệ sinh cầu trong một hợp đồng, một gói thầu.
b) Nguyên tắc phân bổ điểm của mỗi công việc bảo dưỡng trong số điểm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục III Phụ lục số II Thông tư số 48/2019/TT- BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
c) Hướng dẫn chấm điểm theo kết quả thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục III Phụ lục số II Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT.
d) Quy định về khấu trừ kinh phí đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông thực hiện theo quy định tại Mục IV Phụ lục số II Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT.
3. Đối với nghiệm thu tháng: Định kỳ từ ngày 20 đến ngày 30 của tháng, cơ quan giao nhiệm vụ tổ chức nghiệm thu, thanh toán công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông. Riêng đối với tháng 12 tổ chức nghiệm thu, thanh toán từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng.
Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu, thanh toán bao gồm:
a) Hợp đồng giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu.
b) Đơn giá dịch vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Dự toán công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông hàng quý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu của cơ quan giao nhiệm vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch giao nhiệm vụ, dự toán giao nhiệm vụ hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Căn cứ Quy định này và các quy định có liên quan Sở Giao thông vận tải chủ trì tổ chức thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
c) Hướng dẫn chi tiết các nội dung, bảng biểu, ký hợp đồng để triển khai giao nhiệm vụ theo quy định.
d) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện theo Quy định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 05/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu đối với công tác phát quang, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 05/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực