- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA CẦU TÂN NGHĨA, HUYỆN CAO LÃNH (DỰ ÁN B.O.T)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh (Dự án B.O.T).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA CẦU TÂN NGHĨA, HUYỆN CAO LÃNH (DỰ ÁN B.O.T)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, kể cả người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
1. Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men máy móc thiết bị vật tư hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; xe cứu hộ cứu nạn; các phương tiện tham gia giao thông đường bộ có vé “phí đường bộ toàn quốc”.
2. Thương bệnh binh hoặc thân nhân điều khiển phương tiện xe môtô chở thương, bệnh binh. Khi qua cầu các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: thẻ thương binh bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh bệnh binh.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 3. Mức thu
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu | |
Vé lượt | Vé tháng | ||
1 | Xe đạp, xe đạp điện, xe đẩy tay | 1.000 | 15.000 |
2 | Xe mô tô, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | 2.000 | 20.000 |
3 | Xe ô tô đến 05 chỗ ngồi | 15.000 | 300.000 |
4 | Xe ô tô trên 05 chỗ đến dưới 15 chỗ ngồi | 20.000 | 400.000 |
5 | Xe tải có tải trọng dưới 04 tấn | 15.000 | 300.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến 08 tấn | 20.000 | 400.000 |
Vé tháng được phát hành trong tháng kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé.
Điều 4. Quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BT ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
2. Phí qua cầu Tân Nghĩa là doanh thu hoạt động của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư thu phí có nghĩa vụ kê khai nộp quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện hoạch toán kết quả kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
3. Sau 05 (năm) năm kể từ ngày hoàn vốn đầu tư, Chủ đầu tư phải chuyển giao cầu Tân Nghĩa cho Ủy ban nhân dân huyện Cao Lãnh quản lý.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc thu phí
1. Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng mức thu và thủ tục thu nộp phí.
2. Tổ chức các điểm bán vé theo đúng quy định, bố trí tại nơi thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông.
3. Tổ chức kiểm soát chặt chẽ các phương tiện qua trạm thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 6. Đăng ký, kê khai và sử dụng chứng từ thu phí
1. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày trước ngày bắt đầu thu phí Chủ đầu tư thu phí phải đăng ký việc thu phí với Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh về địa điểm đặt trạm thu phí loại vé và số lượng vé thu phí cần sử dụng.
Định kỳ hàng tháng phải kê khai số tiền phí đường bộ thu được số phải nộp Ngân sách Nhà nước (tiền thuế) và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh trong 05(năm), ngày đầu của tháng tiếp theo. Việc kê khai phải thực hiện đầy đủ đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán phí đường bộ theo quy định.
a) Quản lý sử dụng vé thu phí qua cầu và các chứng từ liên quan theo đúng chế độ quản lý hóa đơn chứng từ do Bộ Tài chính quy định;
b) Cung cấp đủ tài liệu sổ sách hóa đơn chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí thuế theo yêu cầu của cơ quan Thuế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định về việc thu phí đúng theo quy định.
Điều 8. Cơ quan Thuế nơi phát sinh phí có trách nhiệm cung cấp các biểu mẫu chứng từ biên lai thu vé thu và hướng dẫn cho các đối tượng được thu phí sử dụng chứng từ thu phí; phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi tổ chức thu phí kiểm tra đôn đốc các đối tượng được thu phí thực hiện chế độ thu nộp đúng theo quy định hiện hành.
Điều 9. Tổ chức cá nhân vi phạm về quản lý thu nộp sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.
- 1Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 6563/QĐ-UBND năm 2014 về mức thu phí sử dụng đường bộ tại Trạm thu phí qua cầu Phú Mỹ theo Thông tư 159/2013/TT-BTC do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2014 về chấm dứt thu phí qua cầu Cồn Tiên, huyện An Phú, tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 10Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 6563/QĐ-UBND năm 2014 về mức thu phí sử dụng đường bộ tại Trạm thu phí qua cầu Phú Mỹ theo Thông tư 159/2013/TT-BTC do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2014 về chấm dứt thu phí qua cầu Cồn Tiên, huyện An Phú, tỉnh An Giang
- 16Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 05/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Châu Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực