- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 3Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, GIAO KẾ HOẠCH THU, CHI, THANH TOÁN VÀ PHÊ DUYỆT, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của liên ngành Giao thông Vận tải - Tài chính tại Tờ trình số 243/TTrLN-GTVT-TC ngày 05/02/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh căn cứ các nội dung tại Quy định này và tình hình thực tế để triển khai cho phù hợp, đảm bảo hiệu quả, công khai và minh bạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ LẬP, GIAO KẾ HOẠCH THU, CHI, THANH TOÁN VÀ PHÊ DUYỆT, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi; tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí bổ sung từ ngân sách nhà nước; lập, phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về việc lập, giao kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ tỉnh
1. Việc lập, giao kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện hàng năm. Căn cứ các hướng dẫn chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành; các quyết định, hướng dẫn cụ thể về mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng tiền phí thu được do UBND tỉnh ban hành.
UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ lập kế hoạch thu, gửi UBND huyện, thành phố (đầu mối là phòng Tài chính Kế hoạch) xem xét, tổng hợp trình Hội đồng quản lý Quỹ.
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh gửi kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô về Hội đồng quản lý Quỹ tỉnh.
Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh lập kế hoạch thu bao gồm cả nguồn thu do Quỹ bảo trì đường bộ trung ương cấp, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán.
Sở Tài chính xem xét, tổng hợp kế hoạch thu của Quỹ vào phương án xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước hàng năm (kèm theo thuyết minh cơ sở tính toán), tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Hội đồng quản lý Quỹ căn cứ vào giao kế hoạch thu của UBND tỉnh, xem xét giao kế hoạch thu cho UBND huyện, thành phố.
Kế hoạch thu quy định tại khoản này, Hội đồng quản lý Quỹ gửi Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước - nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch thu Quỹ
- Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh theo dõi tiến độ thu phí đối với xe ô tô trên địa bàn, tỷ lệ phân chia nguồn thu của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương điều tiết về Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, tổng hợp chung kết quả thu của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
- UBND cấp huyện chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan, UBND cấp xã tổ chức thu phí, nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo quy định vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
Điều 4. Quy định về việc lập, giao kế hoạch chi đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
1. Lập kế hoạch chi
a) Hàng năm, căn cứ vào tình trạng công trình đường bộ; định mức kinh tế kỹ thuật; nội dung chi theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải; căn cứ vào đơn giá, định mức chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, các cơ quan quản lý đường bộ lập kế hoạch về chi quản lý, bảo trì các tuyến đường, công trình giao thông thuộc trách nhiệm quản lý, cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách của đơn vị, gửi Văn phòng Quỹ tổng hợp báo báo Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
Các cơ quan quản lý đường bộ gồm: Sở Giao thông Vận tải đối với các tuyến đường tỉnh; UBND các huyện, thành phố đối với các tuyến đường huyện, đường đô thị, đường giao thông nông thôn; các cơ quan khác đang quản lý các tuyến đường phục vụ giao thông công cộng trên địa bàn tỉnh.
b) Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh tổng hợp kế hoạch chi quản lý, bảo trì của các đơn vị quản lý đường bộ, kế hoạch chi sửa chữa định kỳ các công trình đường bộ ở từng cấp và kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ để xây dựng kế hoạch chi (bao gồm kế hoạch chi quản lý, bảo trì, sửa chữa định kỳ các tuyến đường, công trình giao thông và chi hoạt động của Văn phòng Quỹ); xác định rõ phần chênh lệch thiếu (kế hoạch chi - kế hoạch thu) đề nghị ngân sách tỉnh bổ sung kinh phí, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, định hướng và xác định thứ tự ưu tiên cho từng nhóm nhiệm vụ chi, gửi Sở Tài chính.
2. Mức bổ sung kinh phí từ ngân sách tỉnh.
Sở Tài chính thẩm định kế hoạch thu, chi tài chính của Quỹ, cân đối xác định phần chi bổ sung từ ngân sách tỉnh để quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, hệ thống đường huyện, đường đô thị, đường GTNT báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh quyết định.
Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được HĐND tỉnh quyết định, UBND tỉnh giao kế hoạch chi bổ sung từ ngân sách tỉnh cho Quỹ trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh; Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh cho Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
3. Giao kế hoạch chi
a) Căn cứ kế hoạch chi được UBND tỉnh phê duyệt và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh; Hội đồng Quản lý Quỹ trình UBND tỉnh giao kế hoạch chi quản lý bảo trì đường bộ cho Sở Giao thông Vận tải; UBND huyện, thành phố, các cơ quan quản lý khác và Văn phòng Quỹ.
Kế hoạch chi tại Điểm a Khoản này được gửi Hội đồng Quỹ, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.
4. Căn cứ vào kế hoạch dự toán chi quản lý, bảo trì các tuyến đường được giao, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan quản lý khác thực hiện đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các đơn vị chức năng quản lý, bảo trì công trình đường bộ theo quy định hiện hành.
5. Đối với nhiệm vụ chi có tính chất đầu tư, như: Sửa chữa định kỳ công trình đường bộ; sửa chữa lớn trạm kiểm tra tải trọng xe; nhà làm việc Đoạn quản lý đường bộ, Hạt quản lý đường bộ và các nhiệm vụ chi khác có tính chất đầu tư, thực hiện theo quy trình quản lý vốn đầu tư của Nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tạm ứng, thanh toán kinh phí Quỹ
1. Quy định về phương thức chuyển kinh phí Quỹ
Hàng quý, căn cứ số thực thu của Quỹ (nguồn bổ sung từ ngân sách tỉnh, nguồn thu phí sử dụng đường bộ và các nguồn thu khác), kế hoạch chi của Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ quyết định phân khai nguồn kinh phí của Quỹ cho cơ quan, đơn vị sử dụng gửi Kho bạc nhà nước tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh căn cứ quyết định phân bổ kinh phí và chứng từ, chuyển kinh phí vào tài khoản của các cơ quan, đơn vị mở tài khoản giao dịch tại các Kho Bạc nhà nước.
2. Quy định về tạm ứng, thanh toán của Kho bạc nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải.
Điều 6. Lập, phê duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ
2. Quyết toán chi: Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ lập báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu và yêu cầu của quyết toán chi ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán, chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải.
3. Nội dung, quy trình phê duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được Nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp (Thông tư 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính); cụ thể:
- Hội đồng Quỹ phê duyệt quyết toán năm của Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan quản lý khác và chi hoạt động của Văn phòng Quỹ; tổng hợp quyết toán thu, chi của Quỹ gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính thẩm định, thông báo quyết toán năm của Quỹ và tổng hợp phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh đã cấp bổ sung cho Quỹ vào báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định;
- Đối với nhiệm vụ chi có tính chất đầu tư, thực hiện theo quy trình quản lý vốn đầu tư, thì ngoài việc thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định; khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, còn phải thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành;
- Trường hợp quyết toán công trình hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt có chênh lệch so với tổng giá trị công trình đã quyết toán các năm thì phần chênh lệch sẽ được điều chỉnh vào báo cáo quyết toán của đơn vị năm phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành.
4. Cuối năm, nguồn kinh phí của Quỹ còn dư được chuyển sang năm sau, để chi cho công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
Điều 8. Các sở, ngành tỉnh: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp với Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh để triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 9. Giải quyết vướng mắc
Trong quá trình thực hiện Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh tổng hợp các nội dung phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị và các quy định sửa đổi, bổ sung của bộ, ngành trung ương (nếu có) báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2013 về Thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015
- 4Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND8 về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 524/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2016
- 9Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018
- 11Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 05/2015/QĐ-UBND
- 2Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018
- 4Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2013 về Thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015
- 8Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND8 về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 524/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2016
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 05/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Doãn Thế Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực