- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 01 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 391/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành Quy định về hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Quy định này áp dụng để xây dựng đường giao thông đến bản, tiểu khu (sau đây gọi chung là bản); xây dựng đường giao thông nội bộ bản; xây dựng đường giao thông trục chính nội đồng tại các xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng đường giao thông đến bản; xây dựng đường giao thông nội bộ bản; xây dựng đường giao thông trục chính nội đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ NGÂN SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
Điều 3. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn thực hiện theo Hướng dẫn tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Sơn La. Những nội dung chủ yếu như sau:
1. Đường giao thông đến bản: Xây dựng theo quy mô đường cấp A, với các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
a) Hướng tuyến, trắc dọc
Hướng tuyến tuân thủ quy hoạch nông thôn mới; độ dốc dọc lớn nhất Imax = 10%, châm trước một số vị trí khó khăn Ict = 14%; bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 15m, châm trước một số vị trí khó khăn Rct = 12m.
b) Nền đường
Bề rộng Bn = 5, 0m (chưa kể rãnh dọc); các vị trí khó khăn về mặt bằng, địa hình dốc ngang lớn, nhiều đá châm trước bề rộng Bn = 4, 0m.
c) Mặt đường
Bề rộng Bm = 3, 5m (trong điều kiện khó khăn về ngân sách hỗ trợ, đóng góp của nhân dân; khó khăn về mặt bằng, địa hình, địa chất châm trước Bm = 3, 0m); lớp mặt đường bằng bê tông xi măng M250 dày 18cm; lớp tạo phẳng bằng giấy dầu hoặc bằng cát dày 2cm; lớp móng bằng cấp phối thiên nhiên, cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn dày 10cm.
2. Đường giao thông nội bộ bản:
Xây dựng theo quy mô đường cấp B, với các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
a) Hướng tuyến, trắc dọc
Hướng tuyến tuân thủ quy hoạch nông thôn mới; độ dốc dọc lớn nhất Imax = 6%; bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 12m, châm trước một số vị trí khó khăn Rct = 10m.
b) Nền đường
Bề rộng Bn = 4, 0m (chưa kể rãnh dọc); các vị trí khó khăn về mặt bằng, địa hình dốc ngang lớn, nhiều đá châm trước bề rộng Bn = 3, 5m.
c) Mặt đường
Bề rộng Bm = 3, 0m (trong điều kiện khó khăn về ngân sách hỗ trợ, đóng góp của nhân dân; khó khăn về mặt bằng, địa hình, địa chất châm trước Bm = 2, 5m); lớp mặt đường bằng bê tông xi măng M250 dày 14cm; lớp tạo phẳng bằng giấy dầu hoặc bằng cát dày 2cm; lớp móng bằng cấp phối thiên nhiên, cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn dày 10cm.
3. Đường trục chính nội đồng
Xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp C, với các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
a) Hướng tuyến, trắc dọc
Hướng tuyến tuân thủ quy hoạch nông thôn mới; độ dốc dọc lớn nhất Imax = 6%, châm trước một số vị trí khó khăn Ict = 14%; bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 10m, châm trước một số vị trí khó khăn Rct = 8m.
b) Nền đường: Bề rộng Bn = 3, 0m (chưa kể rãnh dọc).
c) Mặt đường
Bề rộng Bm = 2, 0m; kết cấu mặt đường bằng đá dăm, đá thải, cấp phối thiên nhiên, chiều dày lớp mặt đường tối thiểu là 12cm.
4. Các tuyến đường có nhu cầu cần tăng quy mô xây dựng về chiều rộng nền, mặt đường thì UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) xem xét, quyết định nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chiều rộng mặt đường tối đa không quá 5, 5m.
Điều 4. Ngân sách hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn
1. Ngân sách tỉnh:
a) Hỗ trợ chi phí khảo sát, lập hồ sơ như sau:
- Đối với công trình có kỹ thuật đơn giản (nền đường cơ bản đạt quy mô, tiêu chuẩn theo quy định này; chỉ cần cải tạo, sửa chữa cục bộ một số vị trí và không có giải pháp thiết kế, xử lý phức tạp), áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình; chỉ cần lập dự toán: Hỗ trợ 05 triệu đồng/01Km.
- Đối với các công trình còn lại: Hỗ trợ chi phí khảo sát, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật 15 triệu đồng/01Km.
- Kinh phí khảo sát, lập hồ sơ được hỗ trợ (được thanh toán) tính theo chiều dài đường được xây dựng trong năm kế hoạch (phần công việc đã khảo sát lập hồ sơ nhưng chưa triển khai xây dựng trong năm kế hoạch thì chưa được thanh toán).
b) Hỗ trợ chi phí cho công tác quản lý là 02 triệu đồng/01Km.
c) Hỗ trợ chi phí để hoàn thiện 01km nền đường đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tại Điều 2 của Quy định này; lu lèn khuôn đường, lớp móng mặt đường đạt yêu cầu kỹ thuật; mức hỗ trợ tối đa như sau:
- Đối với đường giao thông đến bản: Xã khu vực I là 50 triệu đồng; xã khu vực II là 60 triệu đồng; xã khu vực III là 80 triệu đồng.
- Đối với đường giao thông nội bộ bản: Xã khu vực I là 10 triệu đồng; xã khu vực II là 20 triệu đồng; xã khu vực III là 30 triệu đồng.
d) Hỗ trợ toàn bộ xi măng làm mặt đường giao thông đến bản và đường giao thông nội bộ bản; toàn bộ ống cống (đã đúc hoàn chỉnh), toàn bộ xi măng, cốt thép làm tấm bản cống để xây dựng hệ thống thoát nước ngang (nếu có) và chi phí vận chuyển xi măng, ống cống, cốt thép đến địa điểm tập kết của từng tuyến đường được xây dựng hoặc vị trí gần nhất mà ô tô vào được. Hỗ trợ toàn bộ chi phí vật liệu để cứng hóa đường trục chính nội đồng.
2. Ngân sách huyện, xã
Hỗ trợ một phần chi phí cho các nội dung, công việc: Hoàn thiện nền đường, lu lèn lớp móng mặt đường, vật liệu để làm móng, mặt đường và vật liệu xây dựng cống thoát nước (cát, đá, sỏi,... ) theo khả năng cân đối của địa phương.
UBND cấp huyện, xã xác định cụ thể mức hỗ trợ (bằng tiền) phù hợp với điều kiện từng địa phương để triển khai thực hiện.
3. Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ đối với các tuyến đường đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Điều 2 của Quy định này và mức hỗ trợ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này tối đa không vượt quy định tại Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh.
THỰC HIỆN XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
Điều 5. Kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn
1. Các bản
Hàng năm căn cứ quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt, tình hình thực tế mạng lưới đường trong bản tổ chức họp các hộ dân trong bản để bàn bạc, xem xét khả năng huy động, đóng góp, thống nhất các tuyến đường hoặc đoạn tuyến cần xây dựng, thứ tự ưu tiên xây dựng (có biên bản thống nhất của cuộc họp); sau đó tổng hợp danh mục gửi UBND xã, trong biểu danh mục đối với mỗi tuyến đường cần nêu rõ điểm đầu, điểm cuối, chiều dài từng tuyến đường (hoặc đoạn tuyến), hiện tại là đường cũ hay phải mở mới.
2. Ủy ban nhân dân xã
Trên cơ sở đề nghị của các bản; căn cứ quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt và thực tế mạng lưới đường trong xã tổ chức họp với bản để thống nhất về các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) cần xây dựng, thứ tự ưu tiên xây dựng; tính toán khả năng bố trí ngân sách xã hỗ trợ; tổng hợp trình xin ý kiến HĐND xã, sau đó trình UBND cấp huyện, nội dung gồm: Biểu danh mục đối với mỗi tuyến đường (trong đó nêu rõ điểm đầu, điểm cuối, chiều dài từng tuyến đường hoặc đoạn tuyến, hiện tại là đường cũ hay phải mở mới); khả năng bố trí ngân sách xã để hỗ trợ.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trên cơ sở đề xuất của các xã, chỉ đạo các phòng chuyên môn xem xét các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) cần xây dựng; tính toán khả năng đáp ứng của ngân sách huyện; tổng hợp danh mục (trong đó nêu rõ thứ tự ưu tiên, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài từng tuyến đường hoặc đoạn tuyến, hiện tại là đường cũ hay phải mở mới); khả năng hỗ trợ của ngân sách huyện gửi Sở Giao thông vận tải.
4. Sở Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp danh mục các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) cần xây dựng để báo cáo UBND tỉnh; đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư làm căn cứ giao kế hoạch.
5. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải căn cứ nguồn ngân sách tỉnh, kết quả xây dựng đường giao thông nông thôn của các huyện, thành phố và danh mục các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) do Sở Giao thông vận tải tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định phân bổ ngân sách tỉnh để hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn hàng năm.
6. Thứ tự ưu tiên: Theo thứ tự từ mức độ ưu tiên cao đến thấp như sau:
a) Các tuyến đường đến bản đông dân cư, có tiềm lực phát triển; phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo và được nhân dân đồng tình, cam kết tự giải phóng mặt bằng, tự nguyện đóng góp sức lao động và các nguồn lực để triển khai thực hiện.
b) Các tuyến đường nội bộ bản được nhân dân đồng tình và cam kết tự giải phóng mặt bằng, tự nguyện đóng góp sức lao động và các nguồn lực để triển khai thực hiện.
c) Các tuyến đường đến bản và nội bộ bản còn lại.
7. Đối với những tuyến đường dài, khối lượng thi công lớn, sự đóng góp của nhân dân hoặc kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện, xã) trong năm kế hoạch có hạn thì có thể phân kỳ chỉ hỗ trợ từng đoạn trên tuyến đường (không nhất thiết phải xây dựng hoàn chỉnh ngay cả tuyến), nhưng phải đảm bảo nguyên tắc toàn bộ tuyến đường phải phù hợp với quy hoạch và các đoạn còn lại chưa xây dựng phải có tính khả thi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ
1. Lập hồ sơ
a) Đối với các công trình có kỹ thuật đơn giản (nền đường cơ bản đạt quy mô, tiêu chuẩn theo quy định này; chỉ cần cải tạo, sửa chữa cục bộ một số vị trí và không có giải pháp thiết kế, xử lý phức tạp), áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình: UBND xã tổ chức lập hồ sơ dự toán đơn giản hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
b) Đối với các công trình còn lại: Phòng kinh tế hạ tầng (quản lý đô thị) các huyện, thành phố thực hiện hoặc thuê tư vấn đủ năng lực để khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
c) UBND cấp huyện quyết định các công trình thực hiện lập hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
d) Quy định để lập hồ sơ dự toán đơn giản:
- Dự toán công trình được tính toán và xác định theo từng công trình cụ thể; trên cơ sở khối lượng được tính toán, đo đạc theo phương pháp đơn giản và hệ thống định mức đơn giá xây dựng công trình của cấp thẩm quyền công bố hoặc theo mặt bằng giá tại từng địa phương.
- Chi phí nhân công để thi công xây dựng công trình được tính toán tương đương với nhân công bậc 2/7 trong định mức dự toán xây dựng công trình được cấp thẩm quyền công bố.
- Các khoản mục chi phí trong dự toán công trình gồm: Chi phí xây dựng (chỉ tính chi phí trực tiếp), chi phí tư vấn, chi phí quản lý.
2. Thẩm định, phê duyệt
a) Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt: UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt.
b) Nội dung thẩm định
- Đối với công trình quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này: Xem xét tính khả thi về kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả năng huy động vốn; sự phù hợp của công trình với quy hoạch được duyệt; tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương, với các công trình đã và đang triển khai thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công công trình.
- Đối với công trình quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này: Thực hiện theo đúng quy định về thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
Điều 7. Tổ chức thi công xây dựng, quản lý chất lượng, nghiệm thu, bàn giao công trình
1. Việc thi công xây dựng do cộng đồng dân cư bản (những người hưởng lợi trực tiếp từ việc xây dựng công trình) thực hiện theo sự chỉ đạo của xã. UBND cấp xã (chủ đầu tư) tổ chức nhân dân thi công xây dựng công trình đảm bảo đúng theo hồ sơ được duyệt, hướng dẫn của phòng hạ tầng kinh tế, quản lý đô thị huyện thành phố và của Sở Giao thông vận tải.
2. Phòng kinh tế và hạ tầng (phòng quản lý đô thị) các huyện, thành phố phối hợp với UBND xã phân công cụ thể cho cán bộ kỹ thuật phụ trách quản lý chất lượng và tiến độ từng tuyến đường. UBND xã chỉ đạo thực hiện giám sát cộng đồng theo quy định.
3. Các bước nghiệm thu và thành phần nghiệm thu
a) Nghiệm thu sau khi hoàn thiện nền đường.
b) Nghiệm thu vật liệu để xây dựng mặt đường, công trình thoát nước, tường chắn (nếu có).
c) Nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
d) Thành phần nghiệm thu chủ yếu gồm: UBND xã (chủ trì); Ban giám sát cộng đồng; đại diện bản.
Đối với các công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật khi nghiệm thu bước bàn giao công trình hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng ngoài thành phần nêu trên còn có cả cán bộ phòng kinh tế và hạ tầng (quản lý đô thị).
4. Bàn giao, quản lý khai thác: Công trình sau khi xây dựng xong thì bàn giao cho bản quản lý. Trường hợp tuyến đường đi qua nhiều bản thì UBND xã có trách nhiệm phân rõ phạm vi quản lý khai thác của từng bản.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thẩm định danh mục các tuyến đường cần xây dựng trong năm kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn hàng năm.
b) Ban hành hướng dẫn các nội dung: Khảo sát, lập hồ sơ; thiết kế mẫu, kỹ thuật, trình tự thi công và quản lý đường giao thông nông thôn.
c) Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của công trình.
d) Tổng kết, đánh giá kết quả xây dựng đường giao thông nông thôn theo kế hoạch hàng năm và đề xuất biểu dương, khen thưởng.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu trình UBND tỉnh quyết định phân bổ ngân sách tỉnh để hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn hàng năm.
b) Hướng dẫn cụ thể các nội dung:
- Quy trình, hồ sơ và thủ tục hợp đồng cung ứng xi măng, ống cống, thép làm tấm bản cống.
- Công tác quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; các khoản đóng góp của nhân dân để thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn.
- Công khai nguồn kinh phí thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn.
3. Các sở, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan; kiểm tra, đôn đốc để triển khai thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo phòng kinh tế hạ tầng (phòng quản lý đô thị) tổ chức thẩm định, đề xuất kế hoạch xây dựng; tập huấn cho cán bộ xã, Bản và bà con nhân dân tại hiện trường để thực hiện việc thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường; tổ chức hướng dẫn cho cán bộ xã các nội dung: Cách thức đăng ký kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn; tổ chức khảo sát, lập hồ sơ; quản lý chất lượng công trình trong quá trình thi công; tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thi công công trình, việc tuân thủ quản lý chất lượng công trình đường giao thông nông thôn; phối hợp với Sở Giao thông vận tải kiểm tra chất lượng công trình khi được yêu cầu.
3. Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các nội dung
Phối hợp với các bản tuyên truyền, phổ biến và vận động nhân dân tự nguyện giải phóng mặt bằng, tham gia đóng góp nguyên vật liệu và ngày công để xây dựng đường giao thôn nông thôn; tổ chức, huy động nhân dân tham gia lao động tại hiện trường đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; thực hiện quy chế giám sát cộng đồng; hướng dẫn các bản cách thức đăng ký kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn hàng năm, công khai các khoản đóng góp để người dân được biết, thống nhất ban hành hương ước, quy ước để quản lý, bảo vệ, sửa chữa công trình đảm bảo ổn định, khai thác được lâu dài.
4. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung của quy định này đến nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh; động viên, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình tích cực tham gia đóng góp, hỗ trợ phát triển đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí của Chính phủ.
1. Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định ban hành theo Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Các nội dung khác tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới./.
- 1Quyết định 69/2012/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015
- 5Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2014 Hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng theo cơ chế đầu tư đối với công trình đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 7Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế (tạm thời) tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 12Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 4Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 69/2012/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai
- 7Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2014 Hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng theo cơ chế đầu tư đối với công trình đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 12Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế (tạm thời) tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Sơn La
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 05/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực