Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC PHỤ CẤP CHO TÌNH NGUYỆN VIÊN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của các Bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 596/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn (cấp xã). Nội dung cụ thể như sau:

1. Mức phụ cấp cho tình nguyện viên hàng tháng

a) Đội trưởng: Hệ số phụ cấp là 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành;

b) Đội phó: Hệ số phụ cấp là 0,5 (không phẩy năm) lần mức lương cơ sở hiện hành;

c) Đội viên: Hệ số phụ cấp là 0,4 (không phẩy bốn) lần mức lương cơ sở hiện hành.

Mức phụ cấp cho tình nguyện viên các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã nêu tại Khoản này được điều chỉnh theo mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại từng thời điểm.

2. Kinh phí hoạt động hàng năm của Đội công tác xã hội tình nguyện được hỗ trợ như sau:

a) Xã, phường, thị trấn loại 1: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/năm (năm triệu đồng/năm).

b) Xã, phường, thị trấn loại 2: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/năm (bốn triệu đồng/năm).

3. Nguồn kinh phí chi trả

Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện và thực hiện chế độ, chính sách đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách cấp xã.

4. Hỗ trợ 01 (một) lần tiền mua trang phục với mức tối đa 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/người/năm.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động của các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi