Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, LỆ PHÍ THI TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 216/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong các cơ sở giáo dục và đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
A. Mức thu đối với các trường mầm non, các trường phổ thông
1. Hệ công lập:
Đơn vị tính: đồng
KHOẢN THU, MỨC THU | Nông thôn | Thành phố |
1. Học phí (tháng/học sinh): |
|
|
- Nhà trẻ | 50.000 | 65.000 |
- Mẫu giáo | 40.000 | 55.000 |
- Trung học cơ sở | 35.000 | 45.000 |
- Trung học phổ thông | 45.000 | 55.000 |
- Bổ túc văn hóa trung học phổ thông | 55.000 | 65.000 |
2. Lệ phí thi: |
|
|
- Thi tuyển vào lớp 10 THPT (học sinh/môn) | 20.000 | 20.000 |
- Thi tuyển vào lớp 10 THPT chuyên (học sinh/môn) | 25.000 | 25.000 |
- Cấp chứng chỉ nghề phổ thông (chứng chỉ/học sinh) | 45.000 | 45.000 |
Phương thức thu:
- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm;
- Các trường phổ thông học phí thu 9 tháng/năm học, các trường mầm non thu theo số tháng thực học;
- Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí;
- Thu theo mức thu khu vực thành phố gồm: Các trường mầm non, trường THCS đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hưng Yên, Trường THPT chuyên Hưng Yên và Trường THPT Hưng Yên;
- Trường mầm non bán công học phí thu như trường mầm non công lập.
2. Hệ ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức thu học phí từng năm học và công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tao quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
B. Các trường trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp:
1. Mức thu các cơ sở công lập: Cao đẳng bằng 0,8 và trung cấp bằng 0,7 mức trần học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Nhóm ngành | Năm học 2010-2011 | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 |
1. Khoa học xã hội; kinh tế; luật; nông, lâm, thủy sản | 290.000 | 355.000 | 420.000 | 485.000 | 550.000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 310.000 | 395.000 | 480.000 | 565.000 | 650.000 |
3. Y, dược | 340.000 | 455.000 | 570.000 | 685.000 | 800.000 |
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập: tự quyết định mức thu học phí, thông báo công khai mức thu từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
C. Các trường trung cấp, cao đẳng nghề:
1. Mức thu tại các cơ sở công lập: Áp dụng theo mức thu trần học phí tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
NGHỀ | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |||||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | |
1. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 220 | 240 | 230 | 250 | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
2. Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 250 | 290 | 270 | 310 | 280 | 330 | 300 | 350 | 310 | 360 |
3. Thú y | 340 | 370 | 360 | 400 | 390 | 420 | 410 | 440 | 430 | 470 |
4. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 350 | 380 | 370 | 410 | 390 | 430 | 420 | 460 | 440 | 480 |
5. Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật | 400 | 440 | 430 | 470 | 450 | 500 | 480 | 530 | 510 | 560 |
6. Dịch vụ vận tải | 480 | 530 | 510 | 560 | 540 | 600 | 570 | 630 | 600 | 670 |
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, thông báo công khai mức thu từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
3. Mức thu các trường sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Theo thỏa thuận với người học nghề.
D. Đối tượng được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
Theo quy định tại Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Đ. Thời điểm thực hiện mức thu tại Mục A, B, C từ tháng 01/2011.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết định này, hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định mức học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 9e/1998/NQ-HĐND3 quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ớ cơ sở giáo dục đào tạo do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về kết thúc, bãi bỏ một phần, một số Nghị quyết do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức thu và sử dụng học phí, lệ phí thi và cấp chứng chỉ lớp đào tạo tin học chương trình A tại Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
- 9Quyết định 339/QĐ-CTUBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 10Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với các cơ sở giáo dục từ năm học 2006 - 2007 và những năm học tiếp theo do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
- 2Quyết định 339/QĐ-CTUBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở Giáo dục và Đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV- kỳ họp thứ 19 ban hành
- 7Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định mức học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 9e/1998/NQ-HĐND3 quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ớ cơ sở giáo dục đào tạo do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về kết thúc, bãi bỏ một phần, một số Nghị quyết do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức thu và sử dụng học phí, lệ phí thi và cấp chứng chỉ lớp đào tạo tin học chương trình A tại Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với các cơ sở giáo dục từ năm học 2006 - 2007 và những năm học tiếp theo do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 05/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Xuân Thơi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra