Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 25 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2008/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 12 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú là tất cả công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đối tượng nộp lệ phí cấp chứng minh nhân dân là tất cả công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
Điều 3. Đối tượng miễn và không thu lệ phí
1. Đối tượng miễn thu lệ phí
a) Đối với lệ phí đăng ký cư trú
- Trường hợp trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú;
- Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi quận, huyện và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
- Tách sổ hộ khẩu;
- Trường hợp do di dời, giải toả, thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà theo chủ trương của Nhà nước.
b) Đối với lệ phí cấp chứng minh nhân dân
- Cấp mới chứng minh nhân dân (cấp lần đầu);
- Cấp đổi chứng minh nhân dân do chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
2. Đối tượng không thu lệ phí
a) Đối với lệ phí đăng ký cư trú
- Đăng ký cư trú cho các đối tượng là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Đăng ký cư trú cho các đối tượng là hộ gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo.
b) Đối với lệ phí cấp chứng minh nhân dân
Cấp chứng minh nhân dân cho bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
Điều 4. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Cơ quan thu lệ phí
1. Đối với lệ phí đăng ký cư trú
a) Công an phường, xã thu đối với đăng ký tạm trú.
b) Công an quận, huyện thu đối với đăng ký thường trú.
2. Đối với lệ phí cấp chứng minh nhân dân
a) Công an quận, huyện.
b) Công an thành phố.
Điều 6. Quản lý và sử dụng lệ phí thu được
1. Thu, nộp lệ phí.
Đơn vị thu lệ phí sử dụng biên lai thu do cơ quan Thuế phát hành và thực hiện thu, nộp, báo cáo quyết toán lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế.
2. Mức trích lệ phí để lại cho cơ quan thu lệ phí:
a) Đơn vị thu lệ phí được trích để lại 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số thu để trang trải chi phí phục vụ công tác thu. Căn cứ số thu được trích để lại cho đơn vị thu phí (được quy thành 100%), Giám đốc Công an thành phố có trách nhiệm xác định tỷ lệ phân bổ để lại cho các đơn vị (Công an quận, huyện, phường, xã) đảm bảo đủ chi phí phục vụ công tác thu lệ phí. Số còn lại đơn vị thu có trách nhiệm nộp về Công an thành phố để quản lý và điều hoà cho các đơn vị có nguồn thu không đảm bảo chi và chi phí phục vụ cho công tác quản lý đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân theo quy định.
b) Số còn lại (30%) nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết toàn bộ cho ngân sách các cấp tương ứng.
Điều 7. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 9. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Mức thu đối với việc đăng ký tạm trú (tại Công an phường, xã)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu | |
Phường | Xã | |||
1 | Đăng ký tạm trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú. | đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
2 | Cấp lại, đổi sổ tạm trú (trừ trường hợp do di dời, giải toả, thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà theo chủ trương của Nhà nước) | đồng/lần cấp | 15.000 | 7.000 |
3 | Đính chính các thay đổi trong sổ tạm trú (trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ tạm trú). | đồng/lần đính chính | 5.000 | 2.000 |
2. Mức thu đối với việc đăng ký thường trú (tại Công an quận, huyện)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu | |
Quận | Huyện | |||
1 | Đăng ký thường trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu | đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
2 | Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu (trừ trường hợp do di dời, giải toả, thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà theo chủ trương của Nhà nước) | đồng/lần cấp | 15.000 | 7.000 |
3 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu (trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu. | đồng/lần đính chính | 5.000 | 2.000 |
PHỤ LỤC 2
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày25 tháng 02 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần cấp) | |
Đối tượng nộp thuộc phường | Đối tượng nộp thuộc xã | |
Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân). | 6.000 | 3.000 |
- 1Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND7 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 101/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 11Nghị quyết 73/2008/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND7 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Nghị quyết 101/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 05/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Võ Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra