- 1Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 2Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 11 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XE CÔNG NÔNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 29/6/2001;
Theo đè nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Bình thuận tại văn bản số 2203/TTr-SGTVT ngày 05/12/2005 về việc ban hành quy định về quản lý công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Những quy định trước đây trái với quy định kèm theo Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XE CÔNG NÔNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định cụ thể điều kiện, thời gian, phạm vi và thời hạn hoạt động của xe công nông tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, cá nhân tham gia sử dụng, sản xuất liên quan đến hoạt động của xe công nông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Các loại xe tự chế, tự lắp ráp có công suất động cơ lớn hơn 18 mã lực hoặc động cơ có từ 2 xy lanh trở lên không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe công nông bao gồm xe vận chuyển nhỏ và xe máy kéo nhỏ.
2. Xe vận chuyển nhỏ là xe có động cơ một xy lanh có công suất cực đại nhỏ hơn 18 mã lực.
3. Cơ sở sản xuất bao gồm các garage sửa chữa ôtô, xưởng cơ khí, tổ hợp sản xuất & sửa chữa nông cụ...
Chương II
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG XE CÔNG NÔNG
Điều 3. Điều kiện hoạt động
Xe công nông tham gia giao thông đường bộ thực hiện theo những quy định của Luật Giao thông đường bộ : xe phải có đăng ký biển số, phải được kiểm tra định kỳ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, người điều khiển phải có giấy phép lái xe.
Điều 4. Phạm vi, thời gian và thời hạn hoạt động
1. Cấm xe công nông hoạt động trên các tuyến đường có mật độ giao thông cao.
2. Cấm xe công nông hoạt động ở khu vực nội thành Thành phố Phan Thiết kể từ ngày 15/01/2006.
3. Đối với các tuyến đường có mật độ giao thông cao nhưng chưa có điều kiện phân luồng sang tuyến khác thì UBND các Huyện, Thành phố căn cứ vào điều kiện thực tế ở địa phương, quy định phạm vi, thời gian cụ thể cho phép xe công nông hoạt động để tránh ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm và ít ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân.
4. Đối với các xe đã được cấp đăng ký, thời hạn tối đa được tham gia giao thông đến ngày 30/9/2007.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 5. Sở Giao thông Vận tải
1.Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe công nông để lập biên bản kiểm tra, chứng nhận xe đủ điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe công nông:
a) Đối với người điều khiển xe máy kéo nhỏ có trọng tải dưới 1000 kG: tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A4 theo đúng quy định hiện hành.
b) Đối với người điều khiển xe công nông ( trừ máy kéo nhỏ) : tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6. Công an Tỉnh
1. Tổ chức đăng ký, cấp biển số cho xe công nông đã sản xuất trước ngày 31/12/2004, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
2. Tổ chức đăng ký cấp biển số cho xe máy kéo nhỏ được sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu sau ngày 31/12/2004 áp dụng theo thông tư số 01/2002/TT-BCA (C11) ngày 04/01/2002 của Bộ Công an về hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm của xe công nông và người điều khiển theo quy định hiện hành.
Điều 7. UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết
Chỉ đạo các cơ quan, Phòng, Ban ở địa phương tổ chức thực hiện tốt các việc sau:
1. Đình chỉ việc sản xuất, lắp ráp xe công nông. Hướng dẫn, giúp đỡ các cơ sở sản xuất chuyển sang sản xuất các sản phẩm phù hợp khác.
2. Thống kê, lập danh sách xe công nông trên địa bàn mình quản lý, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh tổ chức kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để làm thủ tục cấp đăng ký, cấp biển số theo quy định.
3. Tổ chức các tuyến đường gom, đường dân sinh để hạn chế, tiến tới cấm xe công nông hoạt động trên các tuyến đường có mật độ giao thông cao.
4. Tổ chức lắp đặt biển báo cấm xe công nông hoạt động trên các tuyến đường nội huyện, nội thị, nội thành, đường giao thông có mật độ giao thông cao.
5. Tuyên truyền, vận động chủ phương tiện các cơ sở sản xuất và nhân dân địa phương thực hiện các quy định về quản lý xe công nông.
6. Kiểm tra, xử lý các vi phạm của cơ sở sản xuất, chủ xe và người điều khiển xe công nông theo quy định hiện hành.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 8. Hình thức xử lý
2. Các cơ sở sản suất nếu vi phạm việc sản xuất lắp láp xe công nông sẽ bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Giám đốc Sở Giao thông vận Tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết có trách nhiệm phổ biến quy định này đến các chủ phương tiện, cơ sở sản xuất và nhân dân địa phương để thực hiện.
Điều 10. Các Sở Kế hoạch & Đầu tư, Công Nghiệp, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Văn hoá thông tin, Ban An toàn giao thông Tỉnh và các cơ quan liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết tổ chức thực hiện tốt quy định này.
Điều 11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh phối hợp hỗ trợ các ngành liên quan và UBND các địa phương trong tuyên tuyền vận động chủ phương tiện và nhân dân địa phương thực hiện nghiêm Qui định quản lý hoạt động xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh.
Quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, cần sửa đổi bổ sung thì Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố kiến nghị bằng văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 108/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định việc quản lý xe công nông trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 5Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 6Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Chỉ thị 07/2005/CT-UB về quản lý xe công nông tham gia giao thông đường bộ do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 19/2002/QĐ-UB quy định (tạm thời) về quản lý hoạt động đối với xe công nông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 31/2000/QĐ-UB Quy định đăng ký quản lý các loại xe Công nông đang lưu thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 36/2007/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành xe công nông do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 2Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- 2Luật Giao thông đường bộ 2001
- 3Thông tư 01/2002/TT-BCA(C11) hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công an(C11)ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 108/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định việc quản lý xe công nông trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Chỉ thị 07/2005/CT-UB về quản lý xe công nông tham gia giao thông đường bộ do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 19/2002/QĐ-UB quy định (tạm thời) về quản lý hoạt động đối với xe công nông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 31/2000/QĐ-UB Quy định đăng ký quản lý các loại xe Công nông đang lưu thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 36/2007/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành xe công nông do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 05/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực