- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Bộ luật dân sự 2015
- 6Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 306/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2019, Văn bản số 395/SXD-QLN ngày 03 tháng 02 năm 2020; Báo cáo thẩm định số 154/BC-STC ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số 78/BCTĐ-STP ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cho thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước tại các khu chung cư mới xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Giá cho thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Đơn giá cho thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước được tính cho diện tích nhà, không bao gồm tiền thuê đất.
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, vận hành cho thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước tại các khu chung cư mới xây dựng và các cá nhân, tổ chức thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước tại các khu chung cư mới xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Trách nhiệm của Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng:
a) Là đơn vị đầu mối thực hiện việc thu tiền thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Có trách nhiệm thông báo giá thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước tại các khu chung cư mới xây dựng tính theo mức giá được quy định tại Quyết định này cho các tổ chức, cá nhân biết để thực hiện và trả tiền thuê nhà theo đúng quy định.
2. Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Địa điểm | Diện tích (m2) | Đơn giá cho thuê nhà (đồng/m2/tháng) | Giá cho thuê nhà (đồng/tháng) |
1 | Chung cư N1, N2 Lê Lợi | 424 | 41.800 | 17.723.200 |
2 | Chung cư Đ2 Đồng Quốc Bình | 248 | 36.700 | 9.101.600 |
3 | Chung cư 5 tầng Cát Bi | 154,8 | 32.300 | 5.000.040 |
4 | Chung cư 5 tầng Kênh Dương, đường Nguyễn Văn Tố | 160 | 35.400 | 5.664.000 |
5 | Chung cư 5 tầng Kênh Dương, đường Hoàng Ngọc Phách | 160 | 32.000 | 5.120.000 |
6 | Chung cư U19 Lam Sơn | 295 | 31.600 | 9.322.000 |
7 | Chung cư 7 tầng Vĩnh Niệm | 400 | 30.500 | 12.200.000 |
8 | Đông Khê tòa M3A, M3B, M3C | 360 | 37.100 | 13.356.000 |
9 | Đông Khê tòa M3D | 120 | 76.400 | 9.168.000 |
10 | Đông Khê tòa M4C | 908 |
| 42.084.400 |
10.1 | Đông Khê tòa M4C tầng 1 | 368 | 60.800 | 22.374.400 |
10.2 | Đông Khê tòa M4C tầng 2 | 540 | 36.500 | 19.710.000 |
11 | Đông Khê tòa M4A, M4B, M4D | 2.724 |
| 69.163.200 |
11.1 | Tòa M4A - tầng 1 | 368 | 33.300 | 12.254.400 |
11.2 | Tòa M4A tầng 2 | 540 | 20.000 | 10.800.000 |
11.3 | Tòa M4B - tầng 1 | 368 | 33.300 | 12.254.400 |
11.4 | Tòa M4B - tầng 2 | 540 | 20.000 | 10.800.000 |
11.5 | Tòa M4D - tầng 1 | 368 | 33.300 | 12.254.400 |
11.6 | Tòa M4D - tầng 2 | 540 | 20.000 | 10.800.000 |
12 | Chung cư 5 tầng Khúc Thừa Dụ | 2.072 |
| 64.784.200 |
12.1 | Lô 01: mặt đường chợ (tầng 1) | 422 |
| 12.641.400 |
| + 01 gian dịch vụ | 230 | 28.500 | 6.555.000 |
| + 04 gian | 128 | 31.700 | 4.057.600 |
| + 04 gian | 64 | 31.700 | 2.028.800 |
12.2 | Lô 01: Quay vào sân khuôn viên (tầng 1) | 128 |
| 4.057.600 |
| + 08 gian | 128 | 31.700 | 4.057.600 |
12.3 | Lô 02: Mặt đường Khúc Thừa Dụ | 358 |
| 12.658.400 |
| + 01 gian dịch vụ | 230 | 34.000 | 7.820.000 |
| + 04 gian | 128 | 37.800 | 4.838.400 |
12.4 | Lô 02: Quay vào sân chung cư (Tầng 1) | 64 |
| 2.028.800 |
| + 04 gian | 64 | 31.700 | 2.028.800 |
12.5 | Lô 03 + 04: Quay vào sân chung cư (Tầng 1) | 1.100 |
| 33.398.000 |
| + 02 gian dịch vụ | 460 | 28.500 | 13.110.000 |
| + 08 gian | 256 | 31.700 | 8.115.200 |
| + 24 gian | 384 | 31.700 | 12.172.800 |
- 1Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê mua căn hộ chung cư C5, đường Tôn Đản, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 77/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê mua căn hộ chung cư C2 (đơn nguyên 2), đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 3Công văn 58611/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê nhà là chung cư thuộc sở hữu của Công ty do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 29/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê mua căn hộ chung cư C5, đường Tôn Đản, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 77/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê mua căn hộ chung cư C2 (đơn nguyên 2), đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Bộ luật dân sự 2015
- 8Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 58611/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê nhà là chung cư thuộc sở hữu của Công ty do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 29/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về giá cho thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước tại các khu chung cư mới xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 04/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Xuân Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực