- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1603/TTr-STNMT ngày 24/12/2018 về việc ban hành Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2019 và thay thế Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 02/8/2010 của UBND tỉnh ban hành Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng/100 km2
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | Ngoại nghiệp (25%) | Nội nghiệp (15%) | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+5* (2+3+4) | 7=25%*6 | 8=15%*6 | 9=6+7+8 |
PHẦN I. TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT | ||||||||||
A | TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.887.890 |
1 | Chuẩn bị | 550.313 | 704.365 | 24.996 | 466.334 | 0,07 | 634.012 | 158.503 |
| 792.514 |
2 | Tiến hành tra thực địa | 4.952.816 | 704.365 | 24.996 | 466.334 | 0,66 | 5.741.975 | 1.435.494 |
| 7.177.468 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 2.011.489 | 704.365 | 24.996 | 466.334 | 0,27 | 2.334.326 | 583.582 |
| 2.917.908 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 5.031.567 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 326.943 | 588.341 | 388.493 | 74.526 | 0,10 | 432.079 |
| 64.812 | 496.890 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 1.017.155 | 588.341 | 388.493 | 74.526 | 0,30 | 1.332.563 |
| 199.884 | 1.532.447 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 980.828 | 588.341 | 388.493 | 74.526 | 0,30 | 1.296.236 |
| 194.435 | 1.490.671 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 326.943 | 588.341 | 388.493 | 74.526 | 0,10 | 432.079 |
| 64.812 | 496.890 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 672.049 | 588.341 | 388.493 | 74.526 | 0,20 | 882.321 |
| 132.348 | 1.014.669 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 15.919.457 | |
B | TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 26.896.530 |
1 | Chuẩn bị | 1.385.270 | 1.661.472 | 53.091 | 1.016.118 | 0,07 | 1.576.418 | 394.105 |
| 1.970.523 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 12.372.552 | 1.661.472 | 53.091 | 1.016.118 | 0,66 | 14.174.801 | 3.543.700 |
| 17.718.501 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 5.028.721 | 1.661.472 | 53.091 | 1.016.118 | 0,27 | 5.766.005 | 1.441.501 |
| 7.207.506 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 12.024.277 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 835.520 | 1.321.283 | 647.718 | 186.183 | 0,10 | 1.051.038 |
| 157.656 | 1.208.694 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 2.542.887 | 1.321.283 | 647.718 | 186.183 | 0,31 | 3.210.994 |
| 481.649 | 3.692.643 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 2.433.906 | 1.321.283 | 647.718 | 186.183 | 0,29 | 3.058.909 |
| 458.836 | 3.517.746 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 817.356 | 1.321.283 | 647.718 | 186.183 | 0,10 | 1.032.875 |
| 154.931 | 1.187.806 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 1.671.040 | 1.321.283 | 647.718 | 186.183 | 0,20 | 2.102.077 |
| 315.311 | 2.417.388 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 38.920.807 | |
C | TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 57.582.981 |
1 | Chuẩn bị | 2.485.896 | 2.942.006 | 7.407.347 | 1.882.276 | 0,07 | 3.342.110 | 835.528 |
| 4.177.638 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 22.297.160 | 2.942.006 | 7.407.347 | 1.882.276 | 0,66 | 30.370.036 | 7.592.509 |
| 37.962.545 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 9.051.698 | 2.942.006 | 7.407.347 | 1.882.276 | 0,27 | 12.354.238 | 3.088.560 |
| 15.442.798 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 23.609.394 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 710.192 | 2.370.892 | 1.205.899 | 346.431 | 0,10 | 1.102.514 |
| 165.377 | 1.267.891 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 6.357.217 | 2.370.892 | 1.205.899 | 346.431 | 0,30 | 7.534.184 |
| 1.130.128 | 8.664.311 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 5.865.713 | 2.370.892 | 1.205.899 | 346.431 | 0,30 | 7.042.680 |
| 1.056.402 | 8.099.082 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 694.753 | 2.370.892 | 1.205.899 | 346.431 | 0,10 | 1.087.075 |
| 163.061 | 1.250.137 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 2.978.810 | 2.370.892 | 1.205.899 | 346.431 | 0,20 | 3.763.455 |
| 564.518 | 4.327.973 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 81.192.375 | |
D | TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 165.661.461 |
1 | Chuẩn bị | 7.989.025 | 9.328.835 | 10.215.975 | 4.003.430 | 0,07 | 9.637.402 | 2.409.350 |
| 12.046.752 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 71.825.321 | 9.328.835 | 10.215.975 | 4.003.430 | 0,66 | 87.367.159 | 21.841.790 |
| 109.208.949 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 29.166.583 | 9.328.835 | 10.215.975 | 4.003.430 | 0,27 | 35.524.608 | 8.881.152 |
| 44.405.760 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 74.787.205 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 2.214.128 | 7.423.402 | 3.706.315 | 1.064.898 | 0,10 | 3.433.589 |
| 515.038 | 3.948.628 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 20.292.237 | 7.423.402 | 3.706.315 | 1.064.898 | 0,31 | 24.072.568 |
| 3.610.885 | 27.683.453 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 18.716.737 | 7.423.402 | 3.706.315 | 1.064.898 | 0,29 | 22.253.175 |
| 3.337.976 | 25.591.151 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 2.133.300 | 7.423.402 | 3.706.315 | 1.064.898 | 0,10 | 3.352.762 |
| 502.914 | 3.855.676 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 9.481.335 | 7.423.402 | 3.706.315 | 1.064.898 | 0,20 | 11.920.258 |
| 1.788.039 | 13.708.297 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 240.448.666 | |
PHẦN II. TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT | ||||||||||
A | TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 11.816.409 |
1 | Chuẩn bị | 600.692 | 169.600 | 788.470 | 535.887 | 0,07 | 705.269 | 176.317 |
| 881.586 |
2 | Tiến hành tra thực địa | 5.237.285 | 169.600 | 788.470 | 535.887 | 0,66 | 6.223.296 | 1.555.824 |
| 7.779.120 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 2.121.194 | 169.600 | 788.470 | 535.887 | 0,27 | 2.524.563 | 631.141 |
| 3.155.703 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 5.232.958 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | 341.217 | 615.935 | 412.293 | 74.081 | 0,10 | 451.448 |
| 67.717 | 519.165 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 1.059.569 | 615.935 | 412.293 | 74.081 | 0,30 | 1.390.262 |
| 208.539 | 1.598.801 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 1.023.652 | 615.935 | 412.293 | 74.081 | 0,30 | 1.354.344 |
| 203.152 | 1.557.496 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 341.217 | 615.935 | 412.293 | 74.081 | 0,10 | 451.448 |
| 67.717 | 519.165 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 682.434 | 615.935 | 412.293 | 74.081 | 0,20 | 902.896 |
| 135.434 | 1.038.331 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.049.367 | |
B | TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 29.063.652 |
1 | Chuẩn bị | 1.482.959 | 423.200 | 1.797.592 | 1.169.747 | 0,07 | 1.720.296 | 430.074 |
| 2.150.370 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 13.083.826 | 423.200 | 1.797.592 | 1.169.747 | 0,66 | 15.321.581 | 3.830.395 |
| 19.151.976 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 5.293.599 | 423.200 | 1.797.592 | 1.169.747 | 0,27 | 6.209.045 | 1.552.261 |
| 7.761.306 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 13.238.047 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | 897.940 | 1.398.881 | 1.123.551 | 189.100 | 0,10 | 1.169.093 |
| 175.364 | 1.344.457 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 2.693.820 | 1.398.881 | 1.123.551 | 189.100 | 0,30 | 3.507.280 |
| 526.092 | 4.033.372 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 2.604.026 | 1.398.881 | 1.123.551 | 189.100 | 0,30 | 3.417.486 |
| 512.623 | 3.930.109 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 879.981 | 1.398.881 | 1.123.551 | 189.100 | 0,10 | 1.151.134 |
| 172.670 | 1.323.805 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 1.724.045 | 1.398.881 | 1.123.551 | 189.100 | 0,20 | 2.266.351 |
| 339.953 | 2.606.304 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 42.301.699 | |
C | TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 52.232.803 |
1 | Chuẩn bị | 2.684.343 | 762.400 | 3.328.706 | 1.916.411 | 0,07 | 3.104.869 | 776.217 |
| 3.881.086 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 23.558.395 | 762.400 | 3.328.706 | 1.916.411 | 0,66 | 27.523.356 | 6.880.839 |
| 34.404.195 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 9.535.988 | 762.400 | 3.328.706 | 1.916.411 | 0,27 | 11.158.017 | 2.789.504 |
| 13.947.522 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 23.545.842 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | 1.580.374 | 2.500.308 | 1.794.318 | 340.357 | 0,10 | 2.043.873 |
| 306.581 | 2.350.454 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 4.795.000 | 2.500.308 | 1.794.318 | 340.357 | 0,30 | 6.185.495 |
| 927.824 | 7.113.319 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 4.723.164 | 2.500.308 | 1.794.318 | 340.357 | 0,30 | 6.113.659 |
| 917.049 | 7.030.708 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 1.598.333 | 2.500.308 | 1.794.318 | 340.357 | 0,10 | 2.061.832 |
| 309.275 | 2.371.106 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 3.142.790 | 2.500.308 | 1.794.318 | 340.357 | 0,20 | 4.069.787 |
| 610.468 | 4.680.255 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 75.778.645 | |
D | TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 169.851.704 |
1 | Chuẩn bị | 8.803.894 | 2.506.400 | 12.265.562 | 3.486.372 | 0,07 | 10.081.978 | 2.520.494 |
| 12.602.472 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 77.489.285 | 2.506.400 | 12.265.562 | 3.486.372 | 0,66 | 89.539.786 | 22.384.947 |
| 111.924.733 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 31.329.849 | 2.506.400 | 12.265.562 | 3.486.372 | 0,27 | 36.259.599 | 9.064.900 |
| 45.324.499 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 77.429.239 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | 5.351.722 | 8.281.354 | 5.890.373 | 1.167.321 | 0,10 | 6.885.627 |
| 1.032.844 | 7.918.471 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 15.839.662 | 8.281.354 | 5.890.373 | 1.167.321 | 0,30 | 20.441.376 |
| 3.066.206 | 23.507.582 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 15.175.186 | 8.281.354 | 5.890.373 | 1.167.321 | 0,30 | 19.776.900 |
| 2.966.535 | 22.743.435 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 5.297.846 | 8.281.354 | 5.890.373 | 1.167.321 | 0,10 | 6.831.751 |
| 1.024.763 | 7.856.513 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 10.326.310 | 8.281.354 | 5.890.373 | 1.167.321 | 0,20 | 13.394.120 |
| 2.009.118 | 15.403.238 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 247.280.943 |
- 1Quyết định 2717/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bộ đơn giá “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 46/2010/QĐ-UBND về Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Kế hoạch 6257/KH-UBND năm 2021 về điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 về cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2028
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 2717/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bộ đơn giá “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Kế hoạch 6257/KH-UBND năm 2021 về điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 16Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 về cấp Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2028
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 04/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực