Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 02 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 339/STC- QLG&CS ngày 18/2/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2019, thay thế Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04 /2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này áp dụng việc bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất có tài sản trên đất là cây trồng, vật nuôi là thủy sản và có đủ điều kiện để được bồi thường thì được bồi thường theo Quy định này.
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng hàng năm
1. Nguyên tắc bồi thường:
a) Cây hàng năm có trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời hạn thu hoạch thì được bồi thường.
b) Cây hàng năm mới gieo, trồng thì chỉ được bồi thường chi phí đầu tư tính đến thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp đang nửa thời vụ thì được hỗ trợ thêm lợi nhuận của 01 vụ thu hoạch đó theo mức lợi nhuận bình quân của 03 năm liền kề trước đó.
c) Đối với cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này.
2. Phương pháp tính:
Mức bồi thường đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức sau đây:
Mức bồi thường | = | Năng suất cao nhất 01 vụ | x | Giá bán trung bình |
Năng suất cây trồng phải do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) cấp huyện nơi có cây trồng xác nhận.
Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng lâu năm
1. Nguyên tắc bồi thường:
Cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại cây lâu năm khác theo quy định tại Khoản 7 Điều 21 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
2. Phương pháp tính:
Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).
c) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).
d) Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).
đ) Đối với cây lâu năm nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi là các loại cây đặc sản tập trung, cây có giá trị kinh tế cao, khi giải tỏa để thi công công trình nạo vét, mở rộng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của các hộ dân có cây trồng bị giải toả thì tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Đối với cây trồng được bồi thường theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này nhưng chủ yếu là cây tạp, cây lấy gỗ mà khi giải phóng mặt bằng không ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân, thì vận động người dân chặt hạ, không bồi thường, nhưng phải được các hộ dân thống nhất theo biên bản họp dân của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án.
3. Phân loại cây để tính giá bồi thường:
a) Loại cây ăn trái (thân cứng) được phân thành 04 loại như sau:
- Loại A: cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho nhiều trái, có thời gian trồng trên 05 năm.
- Loại B: cây xanh tốt, đã cho trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến 05 năm.
- Loại C: cây sắp cho trái hoặc mới cho trái, có thời gian trồng từ trên 01 năm đến dưới 03 năm.
- Loại D: cây mới trồng đến 01 năm tuổi.
Trường hợp trong vườn cây trồng có nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ cây trồng không đúng theo Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại D; đối với cây già lão, năng suất thấp thì xác định là cây loại C, nhưng mức giá bồi thường không được thấp hơn mức giá bồi thường của cây lấy gỗ (loại cây lấy gỗ khác) có cùng kích thước.
b) Loại cây ăn trái (thân mềm) được phân loại cụ thể cho từng loại cây tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng.
c) Mật độ cây trồng theo quy định là mật độ tối đa để tính bồi thường.
4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:
a) Đối với các loại cây cảnh theo nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập dự toán theo định mức, đơn giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau, thì mức giá bồi thường phải khác nhau.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di dời đến điểm khác, thì được bồi thường chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập dự toán theo định mức, đơn giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao, mà không có hoặc có trong Phụ lục Đơn giá bồi thường cây trồng, nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng cụ thể), thì tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định giá bồi thường cụ thể cho từng loại cây trồng (giống cây), trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm việc xác định giá bồi thường phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Nguyên tắc bồi thường:
a) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.
2. Phương pháp tính:
Mức bồi thường thiệt hại do phải thu hoạch sớm thì được xác định theo thực tế; trường hợp có thể di dời được thì được hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra; mức hỗ trợ được xác định từ 5.000 đến 10.000đồng/m2 mặt nước ao nuôi.
Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các ngành tỉnh
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản để kịp thời đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.
Điều 7. Xử lý các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | Cây, nhóm cây | Phân loại | Đơn vị tính | Mật độ cây trồng | Đơn giá |
A | CÂY ĂN TRÁI |
|
|
|
|
I | Loại thân cứng |
|
|
|
|
1 | Xoài |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 1,800,000 |
|
| B | “ |
| 1,100,000 |
|
| C | “ |
| 460,000 |
|
| D | “ |
| 55,000 |
2 | Măng cụt, Thanh trà |
|
| 20 |
|
|
| A | cây |
| 1,150,000 |
|
| B | “ |
| 690,000 |
|
| C | “ |
| 345,000 |
|
| D | “ |
| 55,000 |
3 | Sầu riêng |
|
| 16 |
|
|
| A | cây |
| 1,150,000 |
|
| B | “ |
| 690,000 |
|
| C | “ |
| 345,000 |
|
| D | “ |
| 55,000 |
4 | Sa bô, Bơ |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 650,000 |
|
| B | “ |
| 540,000 |
|
| C | “ |
| 270,000 |
|
| D | “ |
| 45,000 |
5 | Quýt |
|
| 160 |
|
|
| A | cây |
| 740,000 |
|
| B | “ |
| 600,000 |
|
| C | “ |
| 300,000 |
|
| D | “ |
| 45,000 |
6 | Dừa |
|
| 28 |
|
|
| A | cây |
| 800,000 |
|
| B | “ |
| 610,000 |
|
| C | “ |
| 400,000 |
|
| D | “ |
| 60,000 |
7 | Cam |
|
| 250 |
|
|
| A | cây |
| 560,000 |
|
| B | “ |
| 330,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
8 | Bưởi |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 560,000 |
|
| B | “ |
| 330,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
9 | Chôm chôm |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 560,000 |
|
| B | “ |
| 330,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
10 | Nhãn, Vải |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 940,000 |
|
| B | “ |
| 640,000 |
|
| C | “ |
| 480,000 |
|
| D | “ |
| 45,000 |
11 | Bòn bon |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 560,000 |
|
| B | “ |
| 330,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
12 | Mít |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 480,000 |
|
| B | “ |
| 280,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
13 | Dâu |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 480,000 |
|
| B | “ |
| 280,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
14 | Me |
|
| 49 |
|
|
| A | cây |
| 480,000 |
|
| B | “ |
| 280,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
15 | Vú sữa |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 480,000 |
|
| B | “ |
| 280,000 |
|
| C | “ |
| 160,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
16 | Mãng cầu |
|
| 250 |
|
|
| A | cây |
| 340,000 |
|
| B | “ |
| 230,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
17 | Cóc |
|
| 40 |
|
|
| A | cây |
| 340,000 |
|
| B | “ |
| 230,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
18 | Chanh, Hạnh |
|
| 160 |
|
|
| A | cây |
| 340,000 |
|
| B | “ |
| 230,000 |
|
| C | “ |
| 125,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
19 | Táo |
|
| 111 |
|
|
| A | cây |
| 340,000 |
|
| B | “ |
| 230,000 |
|
| C | “ |
| 125,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
20 | Sơ ri |
|
| 111 |
|
|
| A | cây |
| 340,000 |
|
| B | “ |
| 230,000 |
|
| C | “ |
| 125,000 |
|
| D | “ |
| 35,000 |
21 | Khế |
|
| 111 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
22 | Chùm ruột, cà na, sầu đâu |
|
| 160 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
23 | Mận |
|
| 111 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
24 | Đào |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
25 | Điều |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
26 | Lê, Lựu, Thị, Hồng quân |
|
| 250 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
27 | Ổi |
|
| 200 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
28 | Lêkima, Sa kê |
|
| 63 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 30,000 |
29 | Ô môi |
|
| 40 |
|
|
| A | cây |
| 250,000 |
|
| B | “ |
| 160,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
30 | Cà phê, Ca cao |
|
| 250 |
|
|
| A | cây |
| 280,000 |
|
| B | “ |
| 180,000 |
|
| C | “ |
| 115,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
31 | Tiêu |
|
| 250 |
|
|
| A | nọc |
| 320,000 |
|
| B | “ |
| 200,000 |
|
| C | “ |
| 125,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
32 | Trầu |
|
| 1,000 |
|
|
| A | nọc |
| 160,000 |
|
| B | “ |
| 115,000 |
|
| C | “ |
| 80,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
33 | Cau |
|
| 250 |
|
|
| A | cây |
| 160,000 |
|
| B | “ |
| 115,000 |
|
| C | “ |
| 80,000 |
|
| D | “ |
| 25,000 |
II | Loại thân mềm |
|
|
|
|
34 | Bầu, Bí, Gấc, Mướp, Su su, khổ qua |
|
|
|
|
| - Giàn có diện tích trên 20m2 |
| giàn |
| 340,000 |
| - Giàn có diện tích từ 10m2 đến 20m2 |
| “ |
| 200,000 |
| - Giàn có diện tích dưới 10m2 |
| “ |
| 90,000 |
35 | Thanh long |
|
| 250 |
|
| - Cây đang cho nhiều trái | A | nọc |
| 230,000 |
| - Cây sắp cho trái | B | “ |
| 135,000 |
| - Cây mới trồng | C | “ |
| 30,000 |
36 | Đu đủ |
|
| 333 |
|
| - Cây đang cho nhiều trái | A | cây |
| 90,000 |
| - Cây sắp cho trái | B | “ |
| 35,000 |
| - Cây mới trồng | C | “ |
| 5,500 |
37 | Chuối |
|
| không tính |
|
| - Cây đang cho nhiều trái | A | cây |
| 60,000 |
| - Cây sắp cho trái | B | “ |
| 30,000 |
| - Cây con cao từ 0,5m trở lên | C | “ |
| 6,000 |
38 | Thơm, Khóm |
| cây | không tính | 6,000 |
B | CÂY LẤY GỖ |
|
|
|
|
1 | Tre, Tầm vong |
|
| không tính |
|
| - Loại trên 30 cây/bụi |
| bụi |
| 480,000 |
| - Loại từ 20-30 cây/bụi |
| “ |
| 340,000 |
| - Loại từ 10-20 cây/bụi |
| “ |
| 230,000 |
| - Loại dưới 10 cây/bụi |
| “ |
| 90,000 |
2 | Trúc, Trải |
|
| không tính |
|
| - Loại trên 100 cây/bụi |
| bụi |
| 240,000 |
| - Loại từ 50-100 cây/bụi |
| “ |
| 170,000 |
| - Loại từ 20-50 cây/bụi |
| “ |
| 115,000 |
| - Loại dưới 20 cây/bụi |
| “ |
| 45,000 |
3 | Bạch đàn, Xoan |
|
| không tính |
|
| - Cây có đường kính gốc từ 50cm trở lên |
| cây |
| 230,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 40cm đến dưới 50cm |
| “ |
| 115,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm |
| “ |
| 60,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 30cm |
| “ |
| 35,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
| “ |
| 17,000 |
| - Cây có đường kính gốc dưới 5cm |
| “ |
| 4,500 |
4 | Tràm |
|
| không tính |
|
| - Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên |
| cây |
| 45,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm |
| “ |
| 23,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm |
| “ |
| 11,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm |
| “ |
| 9,000 |
| - Cây có đường kính gốc dưới 3cm |
| “ |
| 2,300 |
| - Cây mới trồng đến 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1m |
| “ |
| 1,700 |
5 | Sao, Dầu, Sà cừ |
|
| không tính |
|
| - Cây có đường kính gốc từ 50cm trở lên |
| cây |
| 460,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 40cm đến dưới 50cm |
| “ |
| 340,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm |
| “ |
| 280,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 30cm |
| “ |
| 250,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 10cm |
| “ |
| 125,000 |
| - Cây có đường kính gốc dưới 2cm |
| “ |
| 17,000 |
6 | Các loại cây lấy gỗ khác |
|
| không tính |
|
| - Cây có đường kính gốc lớn hơn 50cm |
| cây |
| 200,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 40cm đến dưới 50cm |
| “ |
| 90,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm |
| “ |
| 45,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm |
| “ |
| 23,000 |
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm |
| “ |
| 11,000 |
| - Cây có đường kính gốc dưới 10cm |
| “ |
| 3,500 |
- 1Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về bộ "đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về bộ "đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 04/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra