Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH HÀ NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2011/QĐ-UBND NGÀY 24/5/2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 197/TTr-SKH ngày 23 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung mục 2 khoản I. HỖ TRỢ KẾT CẤU HẠ TẦNG như sau:
- Sửa đổi mục 2 thành mục 2 a;
- Bổ sung mục 2b (Đường trục chính nội đồng).
- Bổ sung mục 9 (Xây dựng, nâng cấp Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia) vào khoản I. HỖ TRỢ KẾT CẤU HẠ TẦNG.
- Sửa đổi mục 1, mục 3 khoản II. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP.
Cụ thể như sau:
STT | Lĩnh vực hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
I | HỖ TRỢ KẾT CẤU HẠ TẦNG |
|
|
|
| ||
a | Đường giao thông thôn xóm |
|
|
| - Xây dựng mới | 200 tấn xi măng/km | Hỗ trợ bằng xi măng |
- Cải tạo, nâng cấp | 120 tấn xi măng/km | ||
- Xây dựng mới | Hỗ trợ: 200 tấn xi măng + 100 triệu đồng/1km (Phần kinh phí này mua đá, cát làm đường) | Tiêu chuẩn đường cấp A | |
9 | Xây mới, nâng cấp Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia | 600 triệu đồng/trạm | Hỗ trợ sau đầu tư |
II | HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Hỗ trợ các xã thực hiện dồn điền, đổi thửa | 01 triệu đồng/1 ha | Có Đề án được duyệt, Theo diện tích dồn điền đổi thửa hoàn thành |
3 | Hỗ trợ chăn nuôi lợn bằng đệm sinh học, bao gồm: - Đệm lót sinh học cho mô hình - Hỗ trợ vi sinh | Theo Đề án Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng công nghệ sinh học trong chăn nuôi lợn đã được UBND tỉnh phê duyệt | Hỗ trợ sau đầu tư |
2. Các nội dung khác thực hiện theo Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1981/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015
- 3Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
- 4Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 – 2016
- 5Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND và 04/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 15/2015/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1981/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015
- 8Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
- 9Công văn 469/UBND-NN&TNMT đính chính Quyết định 04/2012/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 – 2016
- 11Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu: 04/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra