Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ NGÀNH DỆT MAY, DA GIÀY, MÂY TRE LÁ TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2013 – 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 799/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết về Cơ chế hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 – 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua cơ chế hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 – 2016 với các nội dung như sau:
1. Về mặt bằng:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư thuộc các ngành dệt may, da giày, mây tre lá vào các cụm công nghiệp đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật được giao mặt bằng sạch để triển khai thực hiện dự án.
b) Đối với dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp và các cơ sở cũ (hợp tác xã, chợ, hội trường…thuộc xã, thôn) đã được quy hoạch nhưng chưa giải phóng mặt bằng thì được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) nơi thực hiện dự án phê duyệt phương án, thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư; ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Về đào tạo lao động:
Nhà đầu tư hợp đồng với cơ sở đào tạo nghề hoặc tự đào tạo nghề cho người lao động được hỗ trợ 100% chi phí đào tạo đối với số lao động được tiếp nhận làm việc. Mức chi phí, thời gian và đối tượng đào tạo thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
3. Về xúc tiến đầu tư và xúc tiến thương mại:
Các cơ sở sản xuất kinh doanh được hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tham gia hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại ở trong tỉnh và 50% chi phí gian hàng ở các tỉnh, thành phố trong nước.
4. Về tín dụng đầu tư:
a) Nhà đầu tư thuộc diện ưu đãi được Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam, Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Quảng Nam (đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) xem xét hỗ trợ đầu tư theo pháp luật về đầu tư phát triển, được hưởng ưu đãi tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Nhà đầu tư thuộc diện ưu đãi được các tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Nam xem xét cho vay đầu tư xây dựng nhà xưởng và được hỗ trợ 50% lãi suất sau đầu tư số chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của các tổ chức tín dụng và lãi suất vay vốn của các tổ chức tín dụng đầu tư nhà nước. Mức hỗ trợ lãi suất cho số tiền vay của mỗi dự án không quá 10 tỷ đồng. Thời gian hỗ trợ là 03 (ba) năm từ khi ngân hàng thu lãi.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 07 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND và 04/2012/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2539/2010/QĐ-UBND về tổ chức, nhiệm vụ và chính sách đối với khuyến nông viên thôn, bản thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hoá theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ
- 5Quyết định 3938/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ khoản 4, Điều 9 và cụ thể hóa khoản 1, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 7Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
- 6Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND và 04/2012/QĐ-UBND
- 7Quyết định 2539/2010/QĐ-UBND về tổ chức, nhiệm vụ và chính sách đối với khuyến nông viên thôn, bản thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hoá theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ
- 8Quyết định 3938/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ khoản 4, Điều 9 và cụ thể hóa khoản 1, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá do tỉnh Quảng Nam ban hành
Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 – 2016
- Số hiệu: 70/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra