Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 04 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNN ngày 23/12/2021 về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau:
I. Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt
1. Điều tra quy hoạch lĩnh vực trồng trọt;
2. Thống kê thuộc lĩnh vực trồng trọt;
3. Thu thập, bảo quản mẫu chuẩn giống trồng trọt;
4. Nhân giống, lưu giữ giống gốc, bảo tồn các cây đầu dòng đã được công nhận qua bình tuyển;
5. Chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật;
6. Ứng dụng công nghệ viễn thám để đo diện tích và năng xuất lúa;
7. Nghiên cứu, dẫn nhập, khảo nghiệm, chọn lọc, phục tráng lai tạo các loại cây trồng.
II. Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi
1. Điều tra quy hoạch lĩnh vực chăn nuôi;
2. Thống kê, thông tin thuộc lĩnh vực chăn nuôi;
3. Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi;
4. Đánh giá, giám sát chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và chế phẩm sinh học xử lý cải tạo môi trường trong chăn nuôi;
5. Lưu giữ giống gốc giống gia súc và gia cầm;
6. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
III. Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực vật
1. Điều tra lĩnh vực bảo vệ thực vật;
2. Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định thuốc bảo vệ thực vật;
3. Phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật, sản phẩm thực vật nhập khẩu;
4. Giám định sinh vật gây hại lạ, sinh vật là đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam;
5. Kiểm định chỉ tiêu an toàn thực phẩm nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
6. Khảo sát nhằm đưa ra giải pháp phòng trừ sinh vật hại thực vật bảo vệ sản xuất;
7. Đánh giá, xác định, dịch bệnh, sâu bệnh;
8. Thống kê thuộc lĩnh vực bảo vệ thực; vật.
IV. Dịch vụ lĩnh vực thú y
1. Điều tra lĩnh vực thú y;
2. Chẩn đoán thú y, thẩm định an toàn dịch bệnh;
3. Thống kê thuộc lĩnh vực thú y;
4. Đánh giá an toàn dịch bệnh.
V. Dịch vụ lĩnh vực thủy sản
1. Điều tra, quy hoạch thuộc lĩnh vực thủy sản;
2. Thông tin, thống kê, dự báo và ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực thủy sản;
3. Hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm sử lý cải tạo môi trường ao nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất nhập khẩu;
4. Quan trắc và dự báo môi trường nuôi thủy sản.
VI. Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp
1. Thống kê, kiểm kê thuộc lĩnh vực lâm nghiệp;
2. Bảo tàng, bảo quản mẫu thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
VII. Dịch vụ lĩnh vực thủy lợi, phòng chống thiên tai
1. Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp;
2. Dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn nước, phục vụ chỉ đạo điều hành cấp nước cho sản xuất nông nghiệp các lưu vực sông và khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
3. Thống kê, thông tin thuộc lĩnh vực thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, phòng chống thiên tai;
4. Xây dựng bản đồ thuộc lĩnh vực thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, phòng chống thiên tai;
5. Điều tra quy hoạch thuộc lĩnh vực thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, phòng chống thiên tai;
6. Duy tu, bảo dưỡng, bảo trì các công trình thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, phòng chống thiên tai;
7. Thu thập số liệu, phân tích để dự báo, cảnh báo về rủi ro thiên tai;
8. Hợp đồng tư vấn, cung cấp số liệu lượng mưa trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác phòng chống úng, chống hạn nội đồng.
VIII. Dịch vụ lĩnh vực quản lý chất lượng
1. Điều tra, giám sát lĩnh vực quản lý chất lượng;
2. Thanh tra, kiểm tra, thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn lĩnh vực quản lý chất lượng.
IX. Dịch vụ khác
1. Thống kê các lĩnh vực khác trong ngành nông nghiệp;
2. Hoạt động khuyến nông: Thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, dự án, đề án, mô hình;
3. Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, Ocop, làng nghề;
4. Điều tra, quy hoạch các lĩnh vực phát triển nông thôn và chế biến;
5. Điều tra, giám sát, đánh giá Bộ chỉ số về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
6. Xây dựng Chương trình dự án thành phần về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
7. Thực hiện phân tích, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định về chất lượng nước theo quy định của pháp luật;
8. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục, vận động hướng dẫn nhân dân bảo vệ công trình cấp nước;
9. Đào tạo tập huấn kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
10. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế, kỹ thuật, điều tra, thống kê về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
11. Thực hiện hợp tác quốc tế, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của Pháp luật;
12. Quản lý, bảo vệ và khai thác công trình cấp nước nông thôn tập chung được giao.
13. Thu thập, xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sự nghiệp kinh tế) của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 79/2021/NQ-HĐND về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 công bố Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sự nghiệp kinh tế) của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Nghị quyết 79/2021/NQ-HĐND về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 công bố Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 03/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đặng Ngọc Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra