- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 349/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (chi tiết tại Phụ biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ tại Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và UBND các huyện, thành, thị để tổng hợp, tham mưu với UBND tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/02/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGOÀI NSNN
(Kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT | LOẠI DỊCH VỤ | MỨC GIÁ | GHI CHÚ |
I | Dịch vụ sử dụng đò |
|
|
1 | Đối với đò dọc. | 5.000 đồng/Km/người hoặc 50 kg hàng |
|
2 | Đối với đò ngang |
|
|
| - Người đi bộ | 5.000 đồng/người/lượt |
|
| - Người + gánh hàng, xe đạp, xe đạp điện. | 7.000 đồng/người/lượt |
|
| - Người + xe máy, xe máy điện 2 bánh. | 10.000 đồng/người/lượt |
|
| - Các phương tiện trên có hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 5.000 đồng/lượt |
|
II | Dịch vụ sử dụng Phà Tình Cương |
|
|
1 | Người qua phà |
|
|
| - Người đi bộ | 5.000 đồng/lượt/người |
|
| - Người + xe đạp | 7.000 đồng/lượt/người |
|
| - Người + xe máy, xe máy điện 2 bánh, xe đạp điện. | 10.000 đồng/lượt/người |
|
| - Các phương tiện có hàng từ 50 kg trở lên giá cước tính thêm | 5.000 đồng/lượt |
|
2 | Các loại xe thô sơ, ô tô. |
|
|
| - Xe thô sơ, xe ba gác người kéo | 10.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Xe thô sơ súc vật kéo | 20.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Xe ô tô đến 5 chỗ ngồi, xe lam | 40.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Xe ô tô chở khách trên 5 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi | 50.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Xe ô tô chở khách từ 30 chỗ ngồi trở lên | 100.000 đồng/lượt/xe |
|
3 | Xe vận tải |
|
|
| - Loại dưới 5 tấn | 60.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Loại từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 120.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Loại từ 10 đến dưới 15 tấn | 200.000 đồng/lượt/xe |
|
| - Loại từ 15 tấn trở lên | 220.000 đồng/lượt/xe |
|
- 1Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 72/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô
- 8Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 72/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô
- 17Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 03/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Công Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực