Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTG ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1613/SNV-TĐKT ngày 19-10-2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành quy chế xét tặng và tổ chức xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu” và “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG, TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU TỈNH HÒA BÌNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình ” được xét tặng nhân ngày Doanh nhân Việt nam và tổng kết phong trào sản xuất, kinh doanh, nhằm tôn vinh các doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu của tỉnh có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp, hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, thực hiện tốt chính sách đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Quy chế này quy định về xét tặng và tổ chức xét tặng, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình".
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức xét tặng
Là các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hoà Bình” được quy định cụ thể tại Điều 10 của Quy chế này.
2. Đối tượng được xét tặng
a) Tập thể thuộc các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh công ty hoạt động độc lập không phân biệt thành phần kinh tế, đăng ký và hoạt động theo pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Có đơn đăng ký và hồ sơ hợp lệ tham gia xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”;
2. Xét tặng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc, có đóng góp cho sự phát triển của ngành, của từng lĩnh vực và kinh tế của tỉnh. Không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp, không hạn chế số lượng đối tượng tham dự.
3. Việc xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” được thực hiện vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam theo nguyên tắc dân chủ, công khai, bỏ phiếu kín hoặc xin ý kiến bằng văn bản. Các đơn vị, cá nhân đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu phải có từ 2/3 ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng xét tặng trở lên. Khi xem xét lựa chọn doanh nghiệp theo số điểm chấm các tiêu chí từ cao xuống thấp.
Điều 5. Danh hiệu và hình thức khen thưởng
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khi đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
2. Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình được tặng giấy chứng nhận danh hiệu; Cúp lưu niệm “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”; tùy điều kiện cụ thể, Hội đồng xét tặng quyết định mức thưởng bổ sung từ nguồn kinh phí tổ chức xét, tôn vinh và trao thưởng.
3. Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình được tặng giấy chứng nhận danh hiệu; Cúp lưu niệm “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”; tùy điều kiện cụ thể, Hội đồng xét tặng quyết định mức thưởng bổ sung từ nguồn kinh phí tổ chức xét, tôn vinh và trao thưởng.
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân
1. Quyền lợi của các doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải
a) Được quảng bá thương hiệu trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình, Báo Hòa Bình trong và sau thời gian công bố danh hiệu;
b) Được ưu tiên giới thiệu làm ứng cử viên của các danh hiệu do cấp Trung ương và khu vực tổ chức;
c) Được ưu tiên tham gia các đoàn của tỉnh đi khảo sát thị trường, tham gia hội thảo, đi thăm hữu nghị ở trong và ngoài nước; các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại khác của tỉnh;
d) Doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu có quyền sử dụng, khai thác thương mại biểu trưng của danh hiệu trong vòng 02 năm kể từ ngày nhận giải.
2. Trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế xét tặng danh hiệu;
b) Doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đạt được.
Điều 7. Điều kiện tham gia xét tặng
a) Được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký doanh nghiệp từ 05 năm trở lên, có gửi bản đăng ký tham gia bình xét danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
b) Thực hiện nghiêm Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý thuế; Luật Kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Doanh thu và lợi nhuận có tốc độ tăng trưởng đạt từ 5%/năm trở lên;
d) Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng đạt từ 7%/năm trở lên (chỉ tiêu này áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu);
e) Số thuế nợ, đọng không vượt quá 5% trên tổng số phải nộp. Số nộp ngân sách hằng năm tăng từ 5% trở lên so với năm trước. Số nộp ngân sách hằng năm đạt 200 triệu đồng trở lên đối với các doanh nghiệp không được ưu đãi thuế; 100 triệu đồng trở lên đối với hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi thuế theo quy định hiện hành;
f) Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường làm việc và thực hiện bảo vệ môi trường sinh thái;
g) Sử dụng trên 30 lao động có việc làm thường xuyên, chấp hành tốt Luật lao động; hằng năm tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động; không để xảy ra tranh chấp lao động tập thể, khiếu kiện kéo dài, đình công bãi công, mất an ninh trật tự, mất an toàn gây cháy nổ, tai nạn lao động;
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, tham gia tích cực hoạt động xã hội, từ thiện;
h) Chăm lo phát triển tổ chức công đoàn cơ sở và tổ chức quần chúng khác (nếu có). Tại thời điểm xét tặng danh hiệu, doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì không đủ điều kiện được xét;
i) Doanh nghiệp phát triển bền vững, có chiến lược phát triển trung và dài hạn, quan tâm xây dựng thương hiệu hàng hóa, mở rộng thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế;
k) Ưu tiên các doanh nghiệp tham gia hoạt động trong các tổ chức hội trong tỉnh và các doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Bộ, ngành Trung ương trở lên.
m) Quá trình xét tiêu chí phải phân theo lĩnh vực, ngành nghề hoạt động kinh doanh
2. Đối với doanh nhân
a) Là cá nhân hiện đang giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp như quy định tại mục b, khoản 2, Điều 3, có Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn của “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”;
b) Có phẩm chất đạo đức; thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế thực hiện dân chủ tại cơ quan và nơi cư trú;
c) Năng động, sáng tạo trong công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp, góp phần cùng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh; tham gia tích cực và chủ động trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
d) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ, công nhân viên góp phần phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp;
e) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách quy định của Nhà nước đối với người lao động; tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện;
g) Ưu tiên những doanh nhân trong 03 năm gần nhất đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Bộ, ngành Trung ương trở lên.
Điều 8. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
1. Đối với doanh nghiệp
STT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Tốc độ tăng trưởng bình quân của doanh thu |
|
| - Tăng từ 5% đến dưới 8% | 30 |
| - Tăng từ 8% đến 10% | 35 |
| - Tăng trên 10% | 40 |
2 | Tốc độ tăng trưởng bình quân của lợi nhuận |
|
| - Tăng từ 5% đến dưới 8% | 30 |
| - Tăng từ 8% đến 10% | 35 |
| - Tăng trên 10% | 40 |
3 | Tốc độ tăng trưởng bình quân của kim ngạch xuất khẩu |
|
| - Tăng từ 7% đến dưới 10% | 30 |
| - Tăng trên 10% | 40 |
4 | Nộp ngân sách nhà nước hàng năm |
|
| - Tăng từ 5% đến dưới 8% | 30 |
| - Tăng từ 8% đến 10% | 35 |
| - Tăng trên 10% | 40 |
5 | Thực hiện sản xuất an toàn, bảo vệ môi trường |
|
a | Không xảy ra tai nạn lao động trong sản xuất | 10 |
b | Bảo vệ môi trường sinh thái, tài nguyên | 10 |
6 | Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động |
|
a | Thực hiện tốt chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp | 20 |
b | Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động như tiền lương, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. | 20 |
7 | Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc | 10 |
8 | Tổ chức Đảng, Công đoàn |
|
a | Tổ chức Đảng đạt Trong sạch vững mạnh | 10 |
b | Tổ chức Công đoàn đạt danh hiệu xuất sắc | 10 |
| Tổng điểm = 1+2+3+4+5+6+7+8 |
|
Doanh nghiệp 03 năm trước thời điểm nộp hồ sơ xét tặng đã được Cờ thi đua hoặc Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ ngành Trung ương được thưởng 03 điểm; khen thưởng cấp Nhà Nước (Cờ thi đua Chính phủ; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương) được thưởng 05 điểm.
Các tiêu chí trên được tính cho năm liền trước năm tổ chức xét tặng. Doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện tại Điều 7 của quy định này, có số điểm từ 150 trở lên đối với doanh nghiệp không hoạt động xuất khẩu; 180 điểm đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu và các tiêu chí 5a, 5b, 6a, 6b, 8b lớn hơn 5 điểm thì đủ điều kiện đưa vào danh sách xét tặng.
2. Đối với doanh nhân
Các doanh nhân đảm bảo các điều kiện tại Điều 7 của quy định này.
Điều 9. Số lượng doanh nghiệp, doanh nhân được tôn vinh
1. Đối với doanh nghiệp: Không quá 50 doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nhân: Không quá 50 doanh nhân.
Nếu có trên 50 doanh nghiệp, doanh nhân đủ điều kiện xét và xét đạt theo quy định thì áp dụng nguyên tắc lấy điểm chấm các tiêu chí từ cao xuống thấp để không vượt quá số lượng theo quy định này.
1. Chủ tịch Hội đồng xét tặng: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng xét tặng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng xét tặng: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Ủy viên Hội đồng xét tặng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Liên đoàn Lao động tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hội doanh nghiệp Nhỏ và Vừa tỉnh; Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (nếu có doanh nghiệp tham gia bình chọn thuộc khu công nghiệp của tỉnh); Chủ tịch UBND các huyện, thành phố (nơi có doanh nghiệp tham gia bình chọn danh hiệu đặt trụ sở).
5. Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng: Sở Nội vụ.
6. Cơ quan thường trực của Hội đồng được sử dụng con dấu của Sở Nội vụ để quan hệ công tác hoặc để xác nhận các văn bản có liên quan trong hồ sơ xét tặng danh hiệu khi được Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền.
Điều 11. Tổ chức tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ Tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’.
2. Cơ quan thường trực tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Kinh phí tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân được hình thành trên cơ sở tự nguyện đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
2. Nguồn kinh phí tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân giao cho cơ quan thường trực tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu (Sở Kế hoạch và Đầu tư) quản lý đúng theo quy định của pháp luật, được sử dụng công khai cho việc tổ chức xét, tôn vinh và trao giải thưởng.
Điều 13. Thủ tục hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của doanh nghiệp, doanh nhân gồm:
a. Đơn đăng ký tham gia bình chọn; báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân tham gia (Phụ lục kèm theo);
b. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực);
c. Bản sao các tài liệu liên quan chứng minh các thông tin trong báo cáo đánh giá thành tích 02 năm liên tục trước năm tham gia xét tặng của doanh nghiệp, doanh nhân đăng ký tham gia giải thưởng, bao gồm;
- Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thuộc diện kiểm toán bắt buộc thì phải nộp báo cáo Báo cáo tài chính, Báo cáo hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được kiểm toán;
- Xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế trực tiếp quản lý;
- Xác nhận của công đoàn cấp trên cơ sở (Liên đoàn Lao động huyện, thành phố, công đoàn ngành, công đoàn Ban Quản lý các Khu công nghiệp nơi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh) về hoạt động của công đoàn cơ sở doanh nghiệp.
- Các loại chứng chỉ, chứng nhận về: Quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, trách nhiệm xã hội...(nếu có);
- Các loại huân, huy chương, bằng khen, giấy khen, chứng nhận (nếu có);
1. Hội đồng xét tặng thông báo kế hoạch triển khai xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’ cho các Sở, ngành, các hội doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh;
2. Các hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan thông báo cho các doanh nghiệp thành viên của mình về kế hoạch triển khai giải thưởng và đề cử doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu;
4. Hội đồng xét tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” để tặng Cúp và Giấy chứng nhận danh hiệu;
5. Thời gian xét chọn hoàn thành trước ngày 25 tháng 9 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu.
1. Trong thời gian 03 năm, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu, nếu bị phát hiện có hành vi gian lận trong việc kê khai hồ sơ theo quy định của Quy chế này và quy định pháp luật khác làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” thì Hội đồng xét tặng căn cứ vào mức độ vi phạm của đơn vị, cá nhân đạt danh hiệu để xem xét và kiến nghị việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã công nhận.
2. Việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã công nhận đối với đơn vị, cá nhân đạt danh hiệu được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 16. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng xét tặng
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xét tặng danh hiệu đối với các doanh nghiệp, doanh nhân;
b) Chấm điểm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp, doanh nhân đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công nhận các danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’;
2. Trách nhiệm của Cơ quan thường trực
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện; tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của các tổ chức, cá nhân;
b) Chủ trì xây dựng hướng dẫn chấm điểm cụ thể các tiêu chí đánh giá danh hiệu và lấy ý kiến của các ủy viên Hội đồng xét tặng trong việc lựa chọn danh sách các “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” trình Chủ tịch Hội đồng xét tặng xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng xét tặng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng xét tặng
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng xét tặng phân công;
b) Tham gia đánh giá, lựa chọn danh sách các doanh nghiệp, doanh nhân đủ điều kiện và góp ý kiến để tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan thường trực tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu
1. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình’’ nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam vào tháng 10 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu;
2. Chủ trì xây dựng kế hoạch, phối kết hợp với các cơ quan có liên quan huy động nguồn kinh phí và tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu;
Điều 18. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng
Các tập thể, cá nhân được đề nghị xét tặng phải đảm bảo hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này và tự chịu trách nhiệm và tính trung thực trong các hồ sơ.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .......
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
Tên đơn vị: --------------------------------------------------------------------------
Địa chỉ trụ sở chính: ----------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
Số điện thoại: ------------------------------ fax:-----------------------------------
Địa chỉ email: ----------------------------------------------------------------------
Sau khi nghiên cứu rõ Quy chế xét tặng và tổ chức xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”. Đơn vị xin tự nguyện tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
(Xin gửi kèm theo Hồ sơ thành tích tham dự)
Xin trân trọng cảm ơn!
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm .....
Tên tôi là: ----------------------------------------------------------------------------
Sinh ngày: ---------------------------------------------------------------------------
Chức vụ hiện tại: --------------------------------------------------------------------
Đơn vị công tác: --------------------------------------------------------------------
Số điện thoại: Nhà riêng: ----------------------- Di động:------------------------
Số CMND: -------------- Cấp ngày-------------. Tại------------------------------
Sau khi nghiên cứu rõ Quy chế xét tặng và tổ chức xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”. Tôi xin tự nguyện tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” năm ......
(Xin gửi kèm theo Hồ sơ thành tích tham dự)
Xin trân trọng cảm ơn!
| NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “ Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Hòa Bình ” năm….
I. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ……………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………
- Email: ………………………………Webside: ………………………
II. Thành tích đạt được:
1. Những chỉ tiêu đạt được trong 3 năm
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm… | Năm | Năm | So sánh (năm/năm trước) | |
1 | Vốn kinh doanh | Triệu đồng |
|
|
| …/… | …/… |
2 | Doanh thu | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
3 | Lợi nhuận trước thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 | Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu | % |
|
|
|
|
|
5 | Kim ngạch xuất khẩu | USD |
|
|
|
|
|
6 | Kim ngạch nhập khẩu | USD |
|
|
|
|
|
7 | Đóng góp ngân sách (các loại thuế) | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
8 | Số lượng CBCNV | Người |
|
|
|
|
|
9 | Bình quân thu nhập đầu người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
10 | Giải quyết việc làm cho LĐ mới trong năm | Người |
|
|
|
|
|
11 | Tham gia các hoạt động xã hội | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
12 | Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức cấp nhà nước doanh nghiệp đạt được trong 3 năm.
Doanh nghiệp xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
| ………..,ngày …..tháng…..năm …. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “ Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình ” năm….
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên: …………………………………………………………….
- Giới tính: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: ……………………………………………………….
- Chức năng, nhiệm vụ chính:………………………………………….
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………
II. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………….
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: …………………………….
- Địa chỉ:……………………………………
- Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………
- Email: ………………………………Webside: ……………………….
III. Thành tích đạt được:
1. Cá nhân:
- Phẩm chất đạo đức. Thực hiện các chủ chương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Năng động, sáng tạo trong công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp, góp phần tích cực cùng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, tham gia tích cực và chủ động quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng công nghệ mới mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp; quan tâm đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu của sản phẩm, để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ, công nhân viên góp phần phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp;
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách quy định của Nhà nước đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội;
- Các hình thức được khen thưởng: từ Bằng khen trở lên cá nhân đạt được trong 3 năm trở lại đây.
2. Tập thể:
a, Cùng tập thể lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ, công nhân viên đạt được các chỉ tiêu trong 3 năm, như sau:
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm | Năm | Năm | So sánh (năm/năm trước) | |
1 | Vốn kinh doanh | Triệu đồng |
|
|
| …/… | …/… |
2 | Doanh thu | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
3 | Lợi nhuận trước thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 | Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu | % |
|
|
|
|
|
5 | Kim ngạch xuất khẩu | USD |
|
|
|
|
|
6 | Kim ngạch nhập khẩu | USD |
|
|
|
|
|
7 | Đóng góp ngân sách (các loại thuế) | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
8 | Số lượng CBCNV | Người |
|
|
|
|
|
9 | Bình quân thu nhập đầu người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
10 | Giải quyết việc làm cho LĐ mới trong năm | Người |
|
|
|
|
|
11 | Tham gia các hoạt động xã hội | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
12 | Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức doanh nghiệp đạt được trong 3 năm.
Tôi xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
| …………..,ngày …..tháng…..năm …. |
Xác nhận của doanh nghiệp | Người viết |
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu do Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng Doanh nhân tiêu biểu, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu do Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Bộ luật Lao động 1994
- 5Luật Kế toán 2003
- 6Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 10Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng Doanh nhân tiêu biểu, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra