Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY CHẾ XÉT TẶNG, TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU TỈNH HÒA BÌNH” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2013/QĐ-UBND NGÀY 16-01-2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03-12-2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26-11-2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14-6-2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16-11-2013;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28-7-2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16-01-2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTG ngày 28-7-2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2400/SNV-TĐKT ngày 26 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16-01-2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 3:
"b) Cá nhân giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Giám đốc chi nhánh. Có đơn đăng ký và hồ sơ hợp lệ tham gia xét tặng danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình”."
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 4
"1. Ba năm xét tặng 1 lần."
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm f, khoản 2 Điều 7
"1. Đối với doanh nghiệp
a) Được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký doanh nghiệp từ 05 năm trở lên, có hồ sơ tham gia xét chọn hợp lệ;
c) Kinh doanh có lãi; Doanh thu, lợi nhuận có tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước;
d) Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước (chỉ tiêu này áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu);
e) Số thuế nợ, đọng không vượt quá 5% trên tổng số phải nộp. Số nộp ngân sách năm sau cao hơn năm trước. Số nộp ngân sách hàng năm đạt 100 triệu đồng trở lên đối với các doanh nghiệp không được ưu đãi thuế; 50 triệu đồng trở lên đối với hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi thuế theo quy định hiện hành;
1, Các tiêu chí lựa chọn, thang, bảng điểm để xác định thành tích cụ thể của doanh nghiệp sẽ được Hội đồng xét tặng thống nhất đề nghị Ủy ban nhân nhân dân tỉnh ban hành kèm theo kế hoạch tổ chức vào năm tổ chức xét tặng.
2. Đối với doanh nhân
f) Trong quá trình xét tặng ưu tiên những doanh nhân có sáng kiến kỹ thuật hoặc ứng dụng công nghệ mới (Có đề tài, sáng kiến, giải pháp được hội đồng khoa học cấp tỉnh đánh giá đạt loại Khá trở lên) mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp; quan tâm đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu của sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;"
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 13
"2. Hồ sơ đề nghị xét tặng làm 02 bộ: 01 bộ gửi đến Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng), 01 bộ gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 7 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu."
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 14
"3. Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng tổng hợp hồ sơ; đề nghị các ngành có liên quan thẩm định thành tích; tổ chức họp Hội đồng xét tặng lựa chọn hoặc xin ý kiến bằng văn bản để lựa chọn “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình";
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2706/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu và Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu
- 5Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu Trí thức tiêu biểu về khoa học - công nghệ tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2016 tổ chức Lễ tôn vinh doanh nhân và sản phẩm tiêu biểu nhân kỷ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10/2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về Xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân giỏi do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 10Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3238/2011/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 8Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2706/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu và Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu
- 12Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu Trí thức tiêu biểu về khoa học - công nghệ tỉnh Bình Định
- 13Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2016 tổ chức Lễ tôn vinh doanh nhân và sản phẩm tiêu biểu nhân kỷ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10/2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về Xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân giỏi do tỉnh Hải Dương ban hành
- 15Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 17Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3238/2011/QĐ-UBND
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra