- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 90/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nghệ An - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 08 tháng 01 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 90/2007/QĐ-UBND ngày 26/7/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành đơn giá xây dựng phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 2236/TTr.SXD-KTKH ngày 21/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Nghệ An làm cơ sở xác định giá trị bồi thường và hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Đơn giá xây dựng nhà quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá xây dựng, vật kiến trúc (các công trình xây dựng khác) quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 82/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005; số 24/2007/QĐ.UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Thủ trưởng các Ban, ngành, đơn vị có liên quan và các đối tượng được bồi thường hỗ trợ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2008/QĐ.UBND ngày 08/01/2008)
Số TT | Các loại nhà và công trình kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá |
|
| ||
1 | Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền lát gạch hoa XM, tường quét vôi ve, chiều cao nhà 3, 3 m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng. |
|
|
1.1 | Nhà via tăng đa: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà, chiều cao sàn via tăng đa 2,5m - 3m |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.199.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.174.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.122.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.096.000 |
c | Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.161.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.135.000 |
1.2 | Nhà mái chảy không có via tăng đa |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.122.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.096.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 999.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 980.000 |
c | Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.066.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.045.000 |
2 | Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông.Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền lát xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà 3, 3 m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng. |
|
|
2.1 | Nhà via tăng đa: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà, chiều cao sàn via tăng đa 2,5m - 3m |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.154.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.129.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.077.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.051.000 |
c | Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.116.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.090.000 |
2.2 | Nhà mái chảy không có via tăng đa |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.077.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.051.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 954.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 935.000 |
c | Tường nhà xây bằng gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 1.021.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm hoặc phibrô xi măng | “ | 1.000.000 |
3 | Nhà cột gỗ mái ngói chiều cao đóng hộc 2,5-3m. Trần nhà, lambri (nếu có được tính riêng) |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300. | m2X.D | 1.212.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô. | “ | 1.122.000 |
| - Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150 | “ | 1.161.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | “ | 1.032.000 |
| - Bao che các vật liệu khác. | “ | 967.000 |
4 | Nhà sàn |
|
|
4.1 | Nhà sàn gỗ cột kê |
|
|
| Áp dụng đối với dự án tái định canh, định cư đi chuyển đến nơi ở mới. |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 1.300.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 1.100.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 950.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 1.250.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 1.050.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 900.000 |
c | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 1.230.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 1.030.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống |
| 880.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 1.150.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 950.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống |
| 800.000 |
| Áp dụng đối với nhà sàn thuộc diện giải toả mặt bằng xây dựng các tuyến đường và các dự án xây dựng khác mà cự ly di chuyển đến nơi ở mới gần. |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 780.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 660.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 570.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 750.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 630.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 540.000 |
c | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 738.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 618.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 528.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống. | “ | 690.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%. | “ | 570.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 480.000 |
4.2 | Nhà sàn gỗ cột chôn (áp dụng đối với tất cả các dự án) |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | “ | 600.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống |
| 500.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | “ | 570.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | 470.000 |
|
c | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ |
|
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 | 550.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 450.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | “ | 500.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | “ | 400.000 |
e | Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh. | m2 | 300.000 |
4.3 | Các loại sàn, vách |
|
|
| - Sàn tre, mét | m2 | 40.000 |
| - Sàn gỗ | m2 | 160.000 |
| - Vách gỗ | m2 | 140.000 |
5 | Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà. Chiều cao sàn 3,3 - 3,6 m, móng đá hộc cao ≤ 1, 2 m kể từ đáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
5.1 | Nhà xây tường chịu lực. |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái. | m2 sàn | 1.486.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 1.741.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 1.754.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.651.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.354.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng. | “ | 1.586.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 1.599.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.548.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ dày 150. |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.406.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói. | “ | 1.638.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu. | “ | 1.651.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.548.000 |
5.2 | Nhà có khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái. | m2 sàn | 1.612.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 1.818.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 1.831.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.741.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 1.509.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng. | “ | 1.741.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 1.754.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.676.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150. |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.548.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói. | “ | 1.780.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu. | “ | 1.793.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.715.000 |
6 | Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5 m, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn 3,9 – 4,2 m, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch hoa liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
6.1 | Nhà xây tường chịu lực. |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái. | m2 sàn | 2.063.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.244.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.257.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.192.000 |
b | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm hoặc táp lô 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.805.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói. | “ | 1.986.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu. | “ | 1.999.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng. | “ | 1.934.000 |
6.2 | Nhà có khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Nhà mái bằng không lợp mái | m2 sàn | 2.192.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.424.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.437.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.321.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 1.960.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng. | “ | 2.154.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.167.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.089.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150. |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.063.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói. | “ | 2.257.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu. | “ | 2.270.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.192.000 |
7 | Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5 m, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7, 5 đến 8 m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
7.1 | Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 1.870.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái. | “ | 2.038.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.167.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.179.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.128.000 |
7.2 | Nhà khung chịu lực bằng BTCT |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.192.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.321.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.334.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.283.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 1.934.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng. | “ | 2.038.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.050.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.012.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150. |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.063.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói. | “ | 2.167.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu. | “ | 2.179.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.128.000 |
8 | Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5 m, giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11, 0 đến 12 m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
8.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
| Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 1.844.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái. | “ | 2.012.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.128.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.141.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.115.000 |
8.2 | Nhà khung chịu lực. |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.167.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.257.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.270.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.231.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc 6 lỗ |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.038.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng. | “ | 2.128.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | “ | 2.141.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng. | “ | 2.089.000 |
9 | Nhà ở tập thể 1 tầng chiều cao đóng hộc từ 3, 0 đến 3, 6 trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc. |
|
|
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 | m2X.D | 1.354.000 |
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 | “ | 1.193.000 |
| - Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150. | “ | 1.251.000 |
|
| ||
1 | Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6 m(không kể chiều cao mái), nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn. |
|
|
1.1 | Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 1.855.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói hoặc phi brô xi măng. | “ | 2.072.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu. | “ | 2.085.000 |
1.2 | Nhà xây tường gạch chỉ dày 220 không có trần BTCT |
|
|
| - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần | m2 sàn | 1.433.000 |
| - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép | “ | 1.535.000 |
2 | Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5 - 8m nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước. |
|
|
2.1 | Nhà tường bằng gạch chịu lực dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 1.983.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.136.000 |
| - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn hoặc phi brô xi măng. |
|
|
2.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che | “ | 2.143.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.111.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói | “ | 2.264.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu. | “ | 2.277.000 |
3 | Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12 m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước. |
|
|
3.1 | Nhà xây tường gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2, 3 dày 220. |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.111.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói 22 v /m2 | “ | 2.213.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu. | “ | 2.226.000 |
3.2 | Nhà khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.290.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng. | “ | 2.392.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu. | “ | 2.405.000 |
|
| ||
1 | Nhà 1 tầng |
|
|
1.1 | Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói |
|
|
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220. | m2X.D | 1.257.000 |
| - Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110. | “ | 1.096.000 |
1.2 | Nhà 1 tầng có trần bê tông |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 1.548.000 |
| - Mái BTCT có lớp mái ngói hoặc tôn mã kẽm. | “ | 1.741.000 |
2 | Nhà 2 tầng |
|
|
2.1 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực. |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 1.612.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng. | “ | 1.741.000 |
2.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 1.805.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng. | “ | 1.934.000 |
3 | Nhà 3 tầng |
|
|
3.1 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực. |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 1.644.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng. | “ | 1.741.000 |
3.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 1.805.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng. | “ | 1.902.000 |
|
| ||
1 | Nhà kho hoặc chợ: |
|
|
| Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phi brô xi măng thì đơn giá giảm 60.000 đ/m2). Trần (nếu có) tính riêng |
|
|
1.1 | Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
| - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 | m2X.D | 1.471.000 |
| - Có bao che bằng tôn sóng | “ | 1.343.000 |
| - Không có bao che | “ | 1.151.000 |
1.2 | Nhịp khung > 15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
| - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 | m2X.D | 1.599.000 |
| - Có bao che bằng tôn sóng | “ | 1.471.000 |
| - Không có bao che | “ | 1.241.000 |
2 | Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 944.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 893.000 |
3 | Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 849.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 831.000 |
4 | Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 705.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 692.000 |
4 | Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6 |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 705.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 692.000 |
5 | Nhà tạm tường gạch táp lô có chiều cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) nền lát xi măng sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 654.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 629.000 |
6 | Nhà bán mái cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ 110, nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 818.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 805.000 |
7 | Nhà bán mái cao 3 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 724.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 717.000 |
8 | Nhà bán mái cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng sườn mái gỗ. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 654.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 629.000 |
9 | Nhà bán mái cao 2, 5 m trở xuống (không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng sườn mái gỗ, tre, mét. |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 566.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 541.000 |
10 | Nhà tạm, mái tranh hoặc giấy dầu, thưng phên hoăc có vách đất. | m2X.D | 315.000 |
11 | Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu dễ cháy, có tường bao che. | “ | 189.000 |
12 | Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu khó cháy, có tường bao che | “ | 315.000 |
13 | Mái che không có tường bao xung quanh |
|
|
| - Mái ngói | m2X.D | 151.000 |
| - Mái phi brô xi măng hoặc tôn tráng kẽm. | “ | 113.000 |
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2008/QĐ.UBND ngày 08/01/2008)
STT | Loại công trình | Đơn vị | Đơn giá (đ) |
1 | Sân, nền bê tông đá dăm | m2 | 40.000 |
2 | Sân, nền lát gạch lá nem | “ | 47.000 |
3 | Sân, nền lát gạch xi măng | “ | 59.000 |
4 | Sân, nền láng xi măng | “ | 13.000 |
5 | Sân, nền láng xi măng đánh màu | “ | 14.000 |
6 | Nền lát gạch Trung Quốc | “ | 87.000 |
7 | Nen lát gạch men Liên doanh | “ | 106.000 |
8 | Nền lát gạch Granit | “ | 145.000 |
9 | Xây tường không trát (không kể móng) | “ |
|
| - Xây tường gạch chỉ 220 | m2 | 131.000 |
| - Xây tường gạch chỉ 110 | “ | 74.000 |
| - Xây tường gạch 6 lỗ xây nằm | “ | 85.000 |
| - Xây tường gạch táp lô đặt nằm | “ | 70.000 |
| - Xây tường gạch táp lô đặt nghiêng | “ | 53.000 |
10 | Tường rào xây móng đá hộc (không kể trụ) cao 1,5 m | md |
|
| - Tường rào gạch chỉ 220 | “ | 321.000 |
| - Tường rào gạch chỉ 110 | “ | 236.000 |
| - Tường gạch táp lô nghiêng | “ | 204.000 |
| - Tường gạch táp lô xây nằm | “ | 230.000 |
11 | Trụ gạch 330cm X 330cm, cao l,6m | trụ | 225.000 |
| - Trụ bờ rào BTCT | md | 121.000 |
12 | Trụ cổng, trụ bờ rào thép |
|
|
| -Tiết diện trụ 0,25 X 0,25 cm | md | 477.000 |
| -Tiết diện trụ 0,30 X 0,30 cm |
| 542.000 |
13 | Bê tông sàn mái | m2 | 286.000 |
14 | Trát trần, dầm, tường | m2 | 18.000 |
| Trát granito | “ | 104.000 |
| Trát đá rửa | “ | 64.00 |
| Trát đắp phảo đơn | md | 18.000 |
| Trát đắp phào kép | “ | 23.000 |
| Trát gờ chỉ | “ | 9.500 |
15 | Cầu thang (không kể lan can, bậc thang láng granito) | m2 | 1.070.000 |
| Cầu thang (không kể lan can, bậc thang lát đá) | “ | 1.690.000 |
| Cầu thang (không kể lan can, bậc thang lát gạch xi măng) | “ | 920.000 |
| Cầu thang (không kể lan can, bậc thang láng xi măng) | “ | 840.000 |
| Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính | md | 480.000 |
| Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim | “ | 600.000 |
| Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2 | “ | 450.000 |
16 | Sơn trần, tường | m2 | 12.000 |
17 | Quét vôi ve | m2 | 3.500 |
18 | Xây móng đá hộc | m3 | 348.000 |
19 | Khung lưới B40 | m2 | 116.000 |
20 | Lưới B40 không khung |
| 49.000 |
21 | Bở rào sắt vuông 14x14 | m2 | 426.000 |
22 | Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai | md | 19.000 |
23 | Bờ rào cây bụi | md | 13.000 |
24 | Cửa cổng (sắt hộp 14x14-15x16) | m2 | 516.000 |
25 | Cột, bàn thờ ngoài trời | Cái | 284.000 |
26 | Trần nhà |
|
|
| - Trần cót ép | m2 | 91.000 |
| - Trần gỗ gián, trần nhựa | m2 | 113.000 |
| - Trần gỗ ván nẹp | m2 | 323.000 |
| - Trần lambri gỗ dổi | m2 | 340.000 |
| - Trần lambri gỗ đinh hương | m2 | 383.000 |
| - Trần mè gỗ | m2 | 155.000 |
| - Trần thạch cao | m2 | 245.000 |
27 | Lambri gỗ |
|
|
| - Lambri gỗ dổi | m2 | 246.000 |
| - Lambri gỗ đinh hương |
| 292.000 |
28 | Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ |
|
|
| - Đầu đao + Bằng xi măng | Cái | 25.000 |
| + Bằng sứ |
| 50.000 |
| - Mặt nguyệt + Bằng xi măng | Cái | 50.000 |
| + Bằng sứ |
| 120.000 |
| - Rồng châu + Bằng xi măng | Đôi | 200.000 |
| + Bằng sứ |
| 600.000 |
| - Nghê chầu | Con | 180.000 |
| - Cột hương ngoài trời: Cột bằng BTCT hoặc xây bằng gạch, phần trên bằng xi măng. | Cái | 300.000 |
29 | Giếng khơi thùng đất cát, ống giếng ĐK 0,7m | m sâu | 123.000 |
30 | Giếng khơi sâu < 5 m các vùng khác không có xây, ghép thành bên trong | m sâu |
|
| - Đất cấp 3 | “ | 97.000 |
| - Đất cấp 4 | “ | 129.000 |
31 | Giếng khơi sâu < 5 m các vùng khác có xây, ghép thảnh bên trong | m sâu |
|
| - Đất cấp 2 | “ | 160.000 |
| - Đất cấp 3 | “ | 180.000 |
| - Đất cấp 4 | “ | 210.000 |
32 | Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 15.000 đ/mét |
|
|
33 | Giếng Unicép (Không tính đầu bơm) |
|
|
| - Vùng đất cát | Cái | 260.000 |
| - Vùng đất cấp 2 | “ | 770.000 |
| - Vùng đất cấp 3 | “ | 1.550.000 |
| - Vùng đất cấp 4 | “ | 2.500.000 |
34 | Bể chứa nước xây gạch hoặc đổ bê tông có nắp đậy |
|
|
| - Thể tích < 3 m3 | m3 | 950.000 |
| - Thể tích < 5 m3 | m3 | 800.000 |
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 620.000 |
35 | Bể phốt xây gạch hoặc đổ bê tông có nắp đậy |
|
|
| - Thể tích < 3 m3 | m3 | 1.100.000 |
| - Thể tích < 5 m3 | m3 | 910.000 |
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 800.000 |
36 | Bể chứa hố xí bán tự hoại | m3 | 950.000 |
37 | Mương thoát nước, lòng mương rộng < 0,4 m, sâu < 0,5 m | md | 176.000 |
| Mương thoát nước, lòng mương rộng > 0,4 m, sâu > 0,5 m | md | 199.000 |
38 | Cống thoát nước |
|
|
| - Đường kính trong 30 cm | md | 41.000 |
| - Đường kính trong 40 cm | “ | 53.000 |
| - Đường kính trong 50 cm | “ | 77.000 |
| - Đường kính trong 60 cm | “ | 91.000 |
| - Đường kính trong 70 cm | “ | 122.000 |
| - Đường kính trong 80 cm | “ | 140.000 |
GHI CHÚ:
Đơn giá xây dựng mới các loại nhà áp dụng đối với các khu vực bằng mức giá trên nhân với hệ số K như sau:
K = 1, 1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông
K = 1, 00 đối với thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên.
K = 0, 97 đối với các huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Yên Thành.
Diện tích xây dựng:
Diện tích xây dựng là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ, ví dụ, thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường.
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản Diện tích sàn:
Diện tích sàn được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh.
- 1Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2008 ban hành bảng Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và áp dụng cho việc tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2012 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 82/2005/QĐ.UBND về đơn giá xây dựng nhà và công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 24/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà và công trình phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 8Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 82/2005/QĐ.UBND về đơn giá xây dựng nhà và công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 24/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà và công trình phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 5Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 90/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nghệ An - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2008 ban hành bảng Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và áp dụng cho việc tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2012 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 03/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực