Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 18 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2006-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XV nhiệm kỳ 2005-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 5 năm 2006-2010 (Kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ nhiệm Chương trình và các thành viên Ban Chủ nhiệm Chương trình huy động vốn đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng cho 03 vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2006-2010, Giám đốc các sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM .ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tăng trưởng kinh tế của cả nước thời kỳ 2001-2010 sẽ đạt nhịp độ tăng trưởng khoảng 7,72%, thời kỳ 2011-2020 khoảng 7-7,5%. Cơ cấu kinh tế các ngành tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, đến năm 2010 công nghiệp chiếm 47%, dịch vụ chiếm 35%, nông, lâm, thủy sản giảm xuống còn 18%. Tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm xuống còn khoảng 50%. Đến năm 2020, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 90%. GDP/người khoảng 12,5 triệu đồng năm 2010 và 25 triệu đồng năm 2020, cơ bản trở thành một nước công nghiệp hóa.
Riêng đối với tỉnh Khánh Hòa, tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2006-2010 sẽ đạt nhịp độ cao là 12%, thời kỳ 2011-2015 là 12,5% và thời kỳ 2016-2020 là 13%. Cơ cấu các ngành tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, đến năm 2010 công nghiệp chiếm 43,5%, dịch vụ chiếm 43,5%, nông - lâm - thủy sản giảm xuống còn 13%. Đến năm 2020 cơ cấu các ngành tương ứng là 47%-47%-6%. GDP/người khoảng 20,0 triệu đồng năm 2010 và 40 triệu đồng năm 2020.
Để đạt được các chiến lược nêu trên, ngay từ bây giờ toàn Đảng bộ và nhân dân tỉnh Khánh Hòa phải có các kế hoạch, chương trình hành động cụ thể dựa trên các định hướng của nhà nước, tập trung sử dụng các nguồn lực và các tiềm năng lợi thế của tỉnh.
Từ nhiệm vụ đặt ra như vậy, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã đưa ra 10 chương trình trọng điểm thực hiện trong giai đoạn 2006-2010.
Chương trình huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2006-2010 là một trong 10 chương trình này, là giai đoạn thực hiện tiếp theo Chương trình thu hút vốn đầu tư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2001-2005 vừa qua.
Chương trình gồm có 3 phần:
- Phần thứ nhất: Kết quả thu hút vốn đầu tư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2001-2005 và kế hoạch huy động vốn đầu tư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2010.
- Phần thứ hai: Kế hoạch huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2006-2010. Mục tiêu và giải pháp thực hiện
- Phần thứ ba: Tổ chức thực hiện
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2001-2005 VÀ KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2006-2010
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2001-2005
Thực hiện chương trình huy động vốn đầu tư phát triển của Tỉnh ủy giai đoạn 2001-2005 đã thu hút được 14.500 tỷ đồng, trung bình mỗi năm khoảng 2.700 tỷ đồng.
Năm 2001 tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn thực hiện 2.126 tỷ đồng, tăng 8% so với năm 2000; Năm 2002 đạt 2.400 tỷ đồng, tăng 12,9% so với năm 2001; Năm 2003 đạt 2.895 tỷ đồng, tăng 20,6% so với năm 2002; Năm 2004 đạt 3.546 tỷ đồng, tăng 22,5% so với năm 2003 và năm 2005 đạt 4.000 tỷ đồng, tăng 12,8% so với năm 2004.
Như vậy tổng vốn đầu tư trong vòng 05 năm đạt 14.500 tỷ đồng, bình quân tăng 18,2% năm, đạt 100% kế hoạch giai đoạn 2001-2005, trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước (gồm ODA và DNNN): 3.858,223 tỷ đồng, chiếm 27%, trong đó: Ngân sách Nhà nước phần địa phương đạt 3.185,515 tỷ đồng chiếm 23%;
- Vốn doanh nghiệp và dân: 6.954 tỷ đồng, chiếm 49,42%
- Vốn đầu tư trực tiếp ngoài nước (FDI): 2.340 tỷ đồng, chiếm 16,63%.
Với kết quả đạt được như trên thì thu hút vốn đầu tư nước ngoài không đạt với mục tiêu đề ra, cụ thể là: Theo kế hoạch giai đoạn 5 năm 2001-2005, tỉnh Khánh Hòa phải thu hút 450 triệu USD (tương đương 6.750 tỷ đồng), nhưng kết quả chỉ đạt 2.340 tỷ đồng, bằng 34,7% kế hoạch.
II. KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2006-2010
Theo Nghị quyết tỉnh đảng bộ Khánh Hòa lần thứ XV và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2010 đã xác định các mục tiêu chủ yếu như sau:
1. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm trên 12 %;
2. GDP bình quân đầu người năm 2010: trên 1.200 USD;
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Năm 2010 tỷ trọng nông nghiệp trong GDP đạt 13%, tỷ trọng công nghiệp trong GDP đạt 43,5%; Tỷ trọng dịch vụ trong GDP đạt 43,5% GDP. Chuẩn bị các tiền đề để xây dựng cơ cấu kinh tế theo hướng du lịch, dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp;
4. Tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất dịch vụ trên 16%/năm;
5. Tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp trên 20%/năm;
6. Tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp trên 3,5% ;
7. Tổng giá trị xuất khẩu năm 2010 đạt trên 900 triệu USD, xuất khẩu địa phương tăng bình quân 15%/năm;
8. Thu ngân sách năm 2010 đạt 6.800 tỷ đồng, gấp 2 lần năm 2005; Tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước bình quân hàng năm đạt trên 22% GDP;
9. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội bình quân hàng năm đạt 38-40% GDP. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm 2006-2010 đạt 38-40 nghìn tỷ đồng.
Như vậy nhu cầu vốn đầu tư kế hoạch 5 năm giai đoạn 2006-2010 tăng gấp 2,9 lần so với thực hiện của giai đoạn trước đó 2001-2005.
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM - MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG TRỌNG ĐIỂM TỈNH KHÁNH HÒA
Quyết định số 101/2003/QĐ-TTg ngày 20/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển khu vực vịnh Cam Ranh thời kỳ đến năm 2010;
Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung Khu kinh tế vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020;
Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày 25/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa;
Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2020;
Văn kiện Đại hội tỉnh tỉnh Đảng bộ Khánh Hòa lần thứ XV nhiệm kỳ 2006-2010;
Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2006-2010;
Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 8/3/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc xây dựng Chương trình huy động vốn đầu tư cho 03 vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2006-2010.
II. GIỚI THIỆU BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến 2020 đã xác định tập trung vào 3 vùng trọng điểm kinh tế của tỉnh đó là: Vùng Khu kinh tế Vân phong, Vùng Nha Trang và phụ cận và Vùng Khu kinh tế Cam Ranh. Trong chương trình công tác của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2006-2010 đã đề ra 10 chương trình trong đó có Chương trình huy động vốn đầu tư cho 3 vùng trọng điểm này.
1. Vùng trọng điểm Nha Trang và phụ cận
Thành phố Nha Trang hiện tại là nội thành của đô thị Khánh Hòa, trong tương lai mở rộng về phía Tây và tiếp tục là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học của tỉnh và là một trong những trung tâm du lịch cả nước; Có vị trí quốc phòng đặc biệt quan trọng.
2. Vùng trọng điểm Khu kinh tế Vân Phong
Khu kinh tế Vân Phong đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11/3/2005 về việc phê duyệt Quy hoạch Khu kinh tế vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 xác định đây là một khu kinh tế tổng hợp, trong đó cảng trung chuyển quốc tế giữ vai trò chủ đạo, kết hợp phát triển kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là phát triển công nghiệp, du lịch, nuôi trồng hải sản, các ngành kinh tế khác và xây dựng các khu đô thị. Tổng diện tích của Khu kinh tế này gồm 150.000ha, trong đó phần diện tích mặt nước khoản 8.000 ha, phần đất liền khoản 70.000 ha thuộc hai huyện Vạn Ninh và Ninh Hòa
3. Vùng trọng điểm Khu kinh tế Cam Ranh
Bao gồm toàn bộ thị xã Cam Ranh. Nơi đây sẽ hình thành Khu kinh tế Cam Ranh với định hướng phát triển cảng hàng không Cam Ranh thành cảng hàng không quốc tế và cảng Ba Ngòi thành Cảng Congtainer phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của cả vùng Nam Trung bộ và Nam Tây nguyên. Trong đó có khu du lịch Bãi Dài (Bắc bán đảo Cam Ranh) là khu du lịch trọng điểm quốc gia,
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 03 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Mục tiêu, nhiệm vụ huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh chính là việc huy động các nguồn vốn đầu tư để thực hiện được định hướng phát triển của 3 vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2006-2010 của tỉnh như sau:
1. Định hướng xây dựng Vùng trọng điểm Nha Trang và phụ cận
Huy động, thu hút đầu tư phát triển các trung tâm thương mại, ngân hàng tín dụng, dịch vụ thông tin - tư vấn kỹ thuật - thị trường, dịch vụ khách sạn, dịch vụ vận tải. Hình thành các siêu thị, trung tâm dịch vụ tổng hợp. Chuẩn bị các điều kiện để xây dựng Trung tâm tài chính, thị trường chứng khoán tại Nha Trang vào năm 2010.
Thu hút đầu tư phát triển các trung tâm về đào tạo, nghiên cứu khoa học và y tế của vùng. Đi đầu trong việc phổ cập và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, phát triển khoa học - công nghệ cũng như toàn bộ sự nghiệp phát triển văn hóa hướng tới văn minh hiện đại.
Huy động vốn để hoàn thiện một phần hệ thống giao thông nội thị, hệ thống cấp, thoát nước, cơ sở hạ tầng cung cấp bưu điện và thiết bị viễn thông.
2. Định hướng xây dựng Vùng trọng điểm Khu kinh tế Vân Phong
Xây dựng và phát triển Khu kinh tế Vân Phong trở thành khu kinh tế tổng hợp, trong đó cảng trung chuyển container quốc tế giữ vai trò chủ đạo, kết hợp phát triển kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ, nuôi trồng hải sản, các ngành kinh tế khác và xây dựng các khu đô thị .
Đẩy mạnh tốc độ đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế Vân Phong cùng với Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Khu kinh tế Nhơn Hội để sau năm 2010 tạo thành chuỗi các khu kinh tế có mối liên kết chặt chẽ với nhau và từng bước trở thành những hạt nhân tăng trưởng, trung tâm đô thị - công nghiệp - dịch vụ - du lịch của khu vực Nam Trung Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và là một đầu mối giao lưu quốc tế, trung tâm du lịch quan trọng của cả nước.
Đến năm 2010, đầu tư hoàn thành về cơ bản bộ khung mạng lưới hạ tầng nội vùng; Cải tạo và nâng cấp mạng lưới hạ tầng ngoại vùng; Chuẩn bị hạ tầng mà trước hết là giai đoạn đầu của tổ hợp cảng trung chuyển quốc tế; Đầu tư phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động du lịch, đảm bảo sớm hình thành một trung tâm du lịch trong mạng lưới du lịch cả nước; Chuẩn bị hạ tầng cho phát triển công nghiệp, khu công nghiệp và thu hút một số ngành công nghiệp theo hướng công nghiệp phục cho xuất khẩu và công nghiệp dịch vụ cảng, dịch vụ du lịch. Có phương án hợp lý để phát triển thủy sản tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, tạo tiền đề cho phát triển tổng hợp khu vực trong các giai đoạn tiếp theo.
3. Huy động vốn đầu tư để xây dựng Vùng trọng điểm Khu kinh tế Cam Ranh theo định hướng phát triển như sau
Khu kinh tế Cam Ranh được xây dựng, phát triển theo hướng du lịch và công nghiệp, bao gồm:
- Khu vực phía Tây vịnh Cam Ranh (phía thị xã Cam Ranh, cảng Ba Ngòi) và phần phía Bắc bán đảo Cam Ranh (gồm cả sân bay Cam Ranh) là khu phát triển kinh tế. Đầu tư nâng cấp sân bay Cam Ranh đến quy mô sân bay quốc tế để sử dụng cho cả mục đích dân dụng và quân sự; Mở rộng, phát triển cảng Ba Ngòi thành cảng container đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương và khu vực Nam Trung bộ và Nam Tây nguyên; Xây dựng một số khu công nghiệp tập trung (Khu công nghiệp Bắc Cam Ranh, Khu công nghiệp Nam Cam Ranh). Phát triển ngành Du lịch theo hướng kết hợp chặt chẽ với các Trung tâm du lịch lớn trong vùng. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tạo sự tăng trưởng nhanh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thu hút đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực có công nghệ cao và công nghiệp sạch gắn với hình thành các khu cụm công nghiệp phù hợp với tiềm năng và điều kiện của khu vực vịnh Cam Ranh. Thu hút đầu tư phát triển ngành thủy sản, tận dụng điều kiện cho phép để phát triển sản xuất nông nghiệp phục vụ khách du lịch và nhu cầu tại chỗ. Phát triển các ngành dịch vụ.
- Khu vực thị xã Cam Ranh và vùng phụ cận: Tại đây sẽ thu hút đầu tư hình thành một số khu công nghiệp tập trung. Trong khu vực này sẽ hình thành 1 trung tâm đô thị lớn là khu vực nội thị và 2 trung tâm cụm xã phân bố đều ở 2 phía Bắc và Nam, được liên kết chặt chẽ qua trục Quốc lộ 1A, tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu và phát triển trong toàn khu vực.
- Khu vực Bắc bán đảo Cam Ranh bao gồm toàn bộ xã Cam Hải Đông kéo dài đến đường chạy ngang phía Nam sân bay Cam Ranh (bao gồm cả sân bay Cam Ranh). Đây là khu vực được xác định dành ưu tiên cho phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển khu du lịch trọng điểm quốc gia. Hướng phát triển chủ yếu là: Du lịch, Dịch vụ vận tải hàng không, Trung tâm thương mại, hội nghị cấp quốc gia và quốc tế.
IV. KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1. Kế hoạch huy động vốn đầu tư toàn tỉnh Khánh Hòa
a) Các nguồn vốn đầu tư giai đoạn 5 năm 2006-2010
a.1. Nguồn ngân sách
Theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 5 năm 2006-2010, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước xác định được như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh: Với tình hình thực tế đầu tư các năm vừa qua, dự kiến giai đoạn 2006-2010 mỗi năm nguồn vốn ngân sách tỉnh Khánh Hòa gồm: 405 tỷ đồng nguồn xây dựng cơ bản tập trung, 150 tỷ đồng tiền cấp quyền sử dụng đất. Như vậy trong 5 năm sẽ có: 555 tỷ x 5 năm = 2.775 tỷ đồng. Vay theo Thông tư 49/2005/TT-BTC với mức cho phép 30% vốn đầu tư phát triển địa phương ở mức 240 tỷ đồng.
Tổng cộng nguồn này khoảng 3.570 tỷ đồng
- Tỉnh đi vay Bộ Tài chính: Vay trên cơ sở có dự án đầu tư, có quỹ đất để trả nợ khoảng 200 tỷ.
- Ngân sách Trung ương:
+ Thực hiện theo cơ chế Quyết định 92/2006/QĐ-TTg về quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân Phong: 400 tỷ đồng/năm x 4 năm = 1.600 tỷ đồng
+ Vốn chương trình mục tiêu:
Chương trình du lịch: 30 tỷ đồng/năm x 4 năm = 120 tỷ đồng
Các công trình hồ, đập, kè sử dụng vốn Trung ương: 1.400 tỷ đồng
Các công trình giao thông sử dụng vốn Trung ương: 900 tỷ đồng
Cảng hàng không Cam Ranh: 300 tỷ đồng
Vốn ODA (không kể vốn đối ứng của tỉnh): 800 tỷ đồng
Tổng cộng phần nguồn vốn ngân sách: 8.890 tỷ đồng - bằng 22,2% tổng vốn huy động toàn xã hội giai đoạn 2006-2010.
a.2. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo kế hoạch giai đoạn 5 năm 2006-2010: Phấn đấu đạt 40% của 40.000 tỷ đồng là 16.000 tỷ đồng
a.3. Nguồn vốn huy động các doanh nghiệp trong nước
Theo kế hoạch giai đoạn 5 năm 2006-2010: Phấn đấu đạt 40% của 40.000 tỷ đồng là 16.000 tỷ đồng.
2. Kế hoạch huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm
a) Các nguồn vốn đầu tư giai đoạn 5 năm 2006-2010
- Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước
+ Đối với Khu kinh tế Vân Phong: Thực hiện cơ chế được quy định tại Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 15 năm đầu ngân sách Nhà nước cân đối hàng năm không thấp hơn toàn bộ nguồn thu ngân sách trên địa bàn khu kinh tế Vân Phong. Xác định ở mức 400 tỷ đồng/năm x 4 năm là 1.600 tỷ đồng. Ngoài ra còn thực hiện vay theo dự án có quỹ đất để trả nợ.
+ Đối với Khu kinh tế Cam Ranh: Trung ương hỗ trợ khu du lịch trọng điểm quốc gia theo chương trình mục tiêu về du lịch 30 tỷ đồng/năm x 4 năm = 120 tỷ đồng. Huy động vốn từ quỹ đất
- Nguồn vốn trái phiếu, công trái
Đây là nguồn ngân sách trung ương đầu tư các công trình hồ, đập, giao thông có quy mô lớn, có yếu tố quan trọng đối với 3 vùng kinh tế trọng điểm theo quy định. Dự kiến:
+ Các công trình hồ, đập: 1.400 tỷ đồng
+ Các công trình giao thông: 500 tỷ đồng
- Nguồn vốn ODA
Xác định từ các dự án đã có gồm Dự án vệ sinh môi trường Nha Trang, 3 dự án hệ thống thoát nước thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hòa, thị trấn Vạn Giã với mức khoảng 800 tỷ đồng (chưa kể vốn đối ứng của tỉnh).
- Nguồn vốn FDI
Thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế Vân Phong và Khu kinh tế Cam Ranh; sử dụng các lợi thế của khu vực Nha Trang và phụ cận kêu gọi, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư theo định hướng, quy hoạch phát triển 3 vùng kinh tế trọng điểm. Chú ý tới hình thức BOT, BT, BTO và các hình thức khác phù hợp với quy định hiện hành. Hiện nay đã xuất hiện nhiều dự án có vốn FDI rất lớn như dự án Nhà máy đóng tàu của Tập đoàn STX Hàn Quốc, giai đoạn 1 vốn đầu tư khoảng 500 triệu USD, dự kiến vốn thực hiện giai đoạn 2007-2010 khoảng 200 triệu USD (tương đương 3.200 tỷ đồng); Tập đoàn Sumitomo muốn đầu tư cảng trung chuyển Vân Phong ở mức tối thiểu cũng đạt 500 triệu USD.
- Nguồn vốn từ khu vực tư nhân trong nước
Huy động, thu hút vốn đầu tư trực tiếp của các tổ chức, cá nhân (kể cả hình thức xã hội hóa); vốn ứng trước của các đối tượng có nhu cầu sử dụng hạ tầng... Đặc biệt thực hiện các chính sách, cơ chế ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế Vân Phong và Khu kinh tế Cam Ranh để kêu gọi, thu hút đầu tư tại hai Khu kinh tế này.
Hiện nay tỉnh đang triển khai lập các quy hoạch chi tiết các khu chức năng tại Khu kinh tế Vân Phong và Khu du lịch Bắc Bán đảo Cam Ranh. Như vậy những năm sắp tới dự kiến sẽ thu hút đầu tư lớn tại 2 khu vực này. Hiện nay với 18 dự án du lịch tại Khu bãi dài Cam Ranh đã hoàn tất thủ tục, dự kiến thu hút vốn từ 18 dự án này đạt 3.600 tỷ đồng.
Từ Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2006-2010, và các nguồn vốn như trên để xác định kế hoạch huy động vốn đầu tư của ba vùng trọng điểm như sau:
Bảng kế hoạch huy động vốn cho từng vùng trọng điểm
Đơn vị tỉnh: Tỷ đồng
Vùng trọng điểm | Nhu cầu vốn đầu tư | |||||
Tổng số | % so toàn tỉnh | Trong đó | ||||
Vốn có yếu tố ngân sách | Vốn tư nhân | Vốn nước ngoài | ||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách Trung ương | |||||
Vùng trọng điểm Nha Trang và phụ cận Trong đó: - Nha Trang - Diên Khánh | 10.570
8.861 1.709 | 26,4 | 1.120
788 332 | 650
560 90 | 5.600
4.763 837 | 3.200
2.750 450 |
Vùng trọng điểm Khu kinh tế Vân Phong Trong đó: - Vạn Ninh - Ninh Hòa | 14.580
7.349 7.231 | 36,4 | 640
252 388 | 2.740
1.701 1.039 | 3.200
1.551 1.649 | 8.000
3.845 4.155 |
Vùng trọng điểm Khu kinh tế Cam Ranh Trong đó: - BQL Khu du lịch Cam Ranh | 12.230
6.390 | 30,5 | 800
770 | 1.330
250
| 5.600
3.370
| 4.500
2.000 |
Tổng cộng: | 37.380
| 93,4 | 2.560 (80% so với toàn tỉnh) | 4.720 (92% so với toàn tỉnh) | 14.400 (90% so với toàn tỉnh) | 15.700 (98% so với toàn tỉnh) |
b) Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư cho từng năm giai đoạn 2006-2010
Bảng kế hoạch huy động vốn theo từng năm giai đoạn 2006-2010
Đơn vị tỉnh: Tỷ đồng
Vùng trọng điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư 2006-2010 | ||||||
Nguồn vốn | Kế hoạch của từng năm | ||||||
Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Tổng cộng | ||
Vùng trọng điểm Nha Trang và phụ cận | - Ngân sách tỉnh - Ngân sách TW - Đầu tư trong nước - Đầu tư nước ngoài Tổng cộng: | 195 40 1.120 50 1.405 | 205 90 1.120 150 1.565 | 220 140 1.120 600 2.080 | 240 180 1.120 1.050 2.590 | 260 200 1.120 1.350 2.930 | 1.120 650 5.600 3.200 10.570 |
Vùng trọng điểm Khu kinh tế Vân Phong | - Ngân sách tỉnh - Ngân sách TW - Đầu tư trong nước - Đầu tư nước ngoài Tổng cộng: | 100 50 50 100 300 | 100 285 100 800 1.285 | 132 675 500 1.600 2.907 | 154 815 1.250 2.500 4.719 | 154 915 1.300 3.000 5.369 | 640 2.740 3.200 8.000 14.580 |
Vùng trọng điểm Khu kinh tế Cam Ranh | - Ngân sách tỉnh - Ngân sách TW - Đầu tư trong nước - Đầu tư nước ngoài Tổng cộng: | 140 5 200 0 345 | 140 180 1.000 400 1.720 | 156 395 1.400 1.000 2.951 | 182 395 1.500 1.400 3.477 | 182 355 1.500 1.700 3.737 | 800 1.330 5.600 4.500 12.230 |
TỔNG CỘNG | 2.050 | 4.570 | 7.938 | 10.786 | 12.036 | 37.380 |
V. GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Bước 1: Công tác chuẩn bị
Để có đủ cơ sở huy động, thu hút được các nguồn vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có các tiểu chương trình nhanh chóng thực hiện các nội dung sau:
1. Khắc phục các vướng mắc về đất đai
- Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh và của cấp huyện;
- Tập trung sớm hình thành, xây dựng các khu tái định cư để thuận lợi trong công tác tái định cư, thuận lợi cho công tác đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư;
- Ban hành các quy trình cụ thể, tập trung chỉ đạo đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng;
- Có lộ trình để xác định quỹ đất phù hợp với quy hoạch phát triển của từng ngành, kể cả việc tạo ra quỹ đất có lợi thế từ việc thu hồi lại đất từ các dự án không thể triển khai trong thời gian vừa qua.
2. Triển khai công tác quy hoạch, công khai quy hoạch
- Đẩy mạnh công tác lập, rà soát, điều chỉnh các quy hoạch theo quy định. Đặc biệt cần làm sớm công tác quy hoạch chi tiết 1/2.000 khu vực Bãi dài Cam Ranh và một số vùng của Khu kinh tế Vân Phong, Tây Nha Trang; thực hiện công khai trong công tác quy hoạch; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát cộng đồng đối với việc triển khai thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt; Nâng cao chất lượng quy hoạch, quy hoạch phải mang tầm nhìn dài hạn, chú trọng công tác dự báo và cung cấp thông tin phục vụ công tác quy hoạch; bố trí đủ vốn cho công tác lập quy hoạch xây dựng chi tiết.
3. Chuẩn bị trước các điều kiện thuận lợi để tiếp nhận và triển khai dự án đầu tư
- Xác định các vị trí phù hợp với quy hoạch và tiến hành các công đoạn chuẩn bị để có được:
+ Có các vị trí đất thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng, điện - nước cơ bản đáp ứng được nhu cầu của nhà đầu tư;
+ Có các Khu công nghiệp, khu công nghệ cao đã được đầu tư xong cơ sở hạ tầng.
4. Chuẩn bị trước các dự án đầu tư
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, tiến hành lập các dự án đầu tư (kể cả các dự án đầu tư khái quát để giới thiệu, kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài), hoàn tất các thủ tục đầu tư để có cơ sở Trung ương bố trí nguồn vốn thực hiện (cần thiết để sử dụng nguồn vốn ngân sách đầu tư cơ sở hạ tầng khu kinh tế Vân Phong), nguồn ODA.
5. Từng bước xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã và thành phố cam kết giảm thiểu những trở ngại về mặt quản lý và thủ tục hành chính đối với sự phát triển của khối doanh nghiệp, đồng thời tăng cường đối thoại giữa hai khối công - tư để giải quyết những khó khăn vướng mắc của Nhà đầu tư.
- Nâng cao năng lực của các cơ quan chức năng tỉnh trong việc xây dựng và thực thi các chính sách khuyến khích phát triển khu vực tư nhân.
- Công khai, công bố các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất…
- Xây dựng, ban hành, công khai các quy trình thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư, đến hoạt động của doanh nghiệp.
6. Có các chính sách cụ thể hỗ trợ doanh nghiệp
- Khuyến khích hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Thực hiện các ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ
- Xây dựng cơ quan xúc tiến đầu tư, thương mại, đào tạo theo hướng hỗ trợ các dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý; Tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; Cung cấp thông tin về thị trường, thông tin khoa học kỹ thuật, công nghệ và các thông tin kinh tế - xã hội mà nhà đầu tư yêu cầu.
Bước 2: Tiếp cận các nguồn vốn
1. Đối với nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Theo từng chương trình mục tiêu, các quy định liên quan, các sở, ban, ngành chuẩn bị để sớm hoàn tất các thủ tục theo quy định kiến nghị Trung ương bố trí vốn đầu tư có mục tiêu, bố trí vốn thực hiện cơ chế vốn đầu tư Khu kinh tế Vân Phong 300-500 tỷ đồng/năm (Trong thời hạn 15 năm đầu ngân sách Nhà nước cân đối hàng năm không thấp hơn toàn bộ nguồn thu ngân sách trên địa bàn khu kinh tế Vân Phong); Bố trí vốn xây dựng cơ sở hạ tầng Khu du lịch quốc gia Bãi Dài - Cam Ranh.
2. Đối với nguồn vốn vay kho bạc, vốn vay Bộ Tài chính
- Xác định các dự án đầu tư có khả năng tạo được nguồn thu (có nguồn để trả nợ) từ quỹ đất do dự án mang lại để làm thủ tục đi vay Bộ Tài chính. Với nguồn vốn vay này tỉnh có thể vay với lượng vốn không giới hạn hàng năm để đầu tư và thời hạn trả có thể kéo dài sau 3 năm.
- Thực hiện vay từ nguồn nhàn rỗi của Kho bạc theo quy định của Luật ngân sách.
3. Đối với nguồn vốn ODA
Cần khẩn trương tạo thuận lợi để giải ngân nguồn vốn ODA của các dự án hiện có. Đồng thời xác định các dự án đầu tư đáp ứng được các tiêu chí sử dụng nguồn ODA theo sự hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được bố trí bằng nguồn vốn ODA.
4. Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách (FDI và vốn từ khu vực tư nhân)
Cần tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, chuẩn bị cơ sở hạ tầng đảm bảo điều kiện sẵn sàng tiếp nhận dự án đầu tư theo hướng:
- Có các dự án đã được chuẩn bị sẵn;
- Có các vị trí đất đã hoàn tất khâu đền bù, giải phóng mặt bằng, điện - nước cơ bản đáp ứng được nhu cầu của nhà đầu tư;
- Có các Khu công nghiệp đã được đầu tư xong cơ sở hạ tầng;
- Xây dựng thông tin giới thiệu, kêu gọi đầu tư và gởi đến các nhà đầu tư tiềm năng thông qua các kênh: Các hội nghị xúc tiến đầu tư, các chuyến công tác của lãnh đạo tỉnh ở nước ngoài; Bộ ngoại giao - cụ thể là các đại sứ quán (lãnh sự quán) của Việt Nam tại nước ngoài; Các hội nghị xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành tổ chức; Các hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Bước 3: Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
1. Đối với nguồn vốn xây dựng cơ bản
- Không triển khai những dự án đầu tư không phù hợp với quy hoạch, không có hiệu quả hoặc không sát với yêu cầu thiết thực của ngành, của địa phương; Kiên quyết đình chỉ những dự án đang xây dựng dở dang nếu thấy không có hiệu quả. Không ghi kế hoạch đầu tư đối với các dự án chưa đảm bảo cân đối đủ vốn hoặc những dự án chưa đủ các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bố trí vốn đầu tư phải tập trung, có trọng điểm, phù hợp với khả năng cân đối vốn của năm kế hoạch và những năm tiếp theo. Vốn phân bổ phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không để lãng phí, thất thoát.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về xây dựng, đi đôi với việc phân cấp trong quản lý đầu tư xây dựng, bổ sung các chế tài về quản lý nhà nước đủ mạnh để tăng cường trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng.
- Kiện toàn, sắp xếp lại các ban quản lý dự án, đảm bảo đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, tiến tới xoá bỏ các ban quản lý dự án không có đủ điều kiện năng lực, thành lập các ban quản lý chuyên nghiệp hoạt động theo mô hình tư vấn quản lý dự án. Hạn chế các chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án, trường hợp không có đủ năng lực quản lý dự án thì chủ đầu tư phải thuê tư vấn quản lý dự án có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại và cấp công trình.
- Thực hiện công khai những thông tin về nhà thầu như năng lực, kết quả hoạt động hoặc những vi phạm về quy chế đấu thầu, về năng lực chuyên môn và các hình thức xử lý.
- Tăng cường công tác giám sát đầu tư, thanh tra, kiểm tra; Tăng cường sự giám sát của các cơ quan ngôn luận và cộng đồng đối với hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về trình tự thủ tục và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. Trong đó cần quy định cụ thể việc phối hợp giữa các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện trong việc giám sát triển khai dự án đúng mục tiêu, quản lý các dự án, nắm bắt thông tin, báo cáo định kỳ, giải quyết các khó khăn của dự án, kiểm tra việc triển khai thực hiện các dự án, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định.
- Ủy quyền cho Sở Kế hoạch Đầu tư thực hiện một số thủ tục về đầu tư và tự chịu trách nhiệm theo hướng chủ động giải quyết một số thủ tục và các khó khăn cho các nhà đầu tư trong việc triển khai dự án đầu tư theo đúng các quy định về phân cấp ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
PHẦN THỨ BA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mỗi một Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến Chương trình huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2006-2010 căn cứ theo các giải pháp thực hiện, nhiệm vụ tham gia huy động vốn đầu tư và căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của mình tiến hành xây dựng các tiểu chương trình liên quan để thực hiện, phân công sơ bộ như sau:
1. Các nhiệm vụ
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
Chuẩn bị công việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh và của cấp huyện; Hình thành, xây dựng các khu tái định cư để thuận lợi trong công tác tái định cư, giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư; Tham mưu các quy trình cụ thể để đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ này và báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện.
b) Sở Xây dựng
Chuẩn bị công tác lập, rà soát, điều chỉnh các quy hoạch và công khai quy hoạch các khu vực của 3 vùng kinh tế trọng điểm làm cơ sở xây dựng các dự án đầu tư để huy động các nguồn vốn đầu tư.
Sở Xây dựng xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ này và báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện.
c) Sở Tài chính
Sở Tài chính cùng Sở Kế hoạch Đầu tư thực hiện công việc hướng dẫn, lựa chọn các dự án đầu tư có khả năng tạo được nguồn thu từ quỹ đất do dự án mang lại để làm thủ tục đi vay Bộ Tài chính.
d) Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh; Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang, Ủy ban nhân dân thị xã Cam Ranh:
- Chuẩn bị công tác lập, rà soát, điều chỉnh các quy hoạch và công khai quy hoạch.
- Chuẩn bị công việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; Hình thành, xây dựng các khu tái định cư để thuận lợi trong công tác tái định cư, có mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư; Tham mưu các quy trình cụ thể để đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Kêu gọi các dự án đầu tư
- Giám sát việc triển khai các dự án đầu tư
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ này và báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện.
e) Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong
- Chuẩn bị công tác lập, điều chỉnh các quy hoạch và công khai quy hoạch, các cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư của Khu kinh tế Vân Phong.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hình thành, xây dựng các khu tái định cư để thuận lợi trong công tác tái định cư, có mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Vân Phong; Tham mưu các quy trình cụ thể để đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Kêu gọi các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước thực hiện các dự án đầu tư tai Khu kinh tế Vân Phong.
- Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ này và báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện.
g) Ban quản lý Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
- Chuẩn bị để Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách để huy động vốn đầu tư cho Khu du lịch trọng điểm quốc gia Bãi dài Cam Ranh.
- Chuẩn bị công tác lập, điều chỉnh các quy hoạch và công khai quy hoạch Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hình thành, xây dựng các khu tái định cư để thuận lợi trong công tác tái định cư, thực hiện các dự án đầu tư tại Khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
- Kêu gọi các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước thực hiện các dự án đầu tư tai Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
- Ban quản lý Khu kinh tế Cam Ranh xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ này và báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện.
h) Nhiệm vụ các đơn vị làm chủ đầu tư các dự án
- Chuẩn bị hoàn tất thủ tục đầu tư các dự án để được bố trí vốn đầu tư từ Trung ương
- Triển khai thực hiện các dự án đúng tiến độ nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.
i) Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở chuyên ngành
- Các Sở, ngành có liên quan và Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ban quản lý các dự án Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh tập trung tham mưu chỉ đạo triển khai các nội dung có liên quan nhằm đảm bảo thực hiện Chương trình đạt kết quả cao nhất.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ trì phối hợp, giám sát tình hình triển khai và tham mưu thực hiện chương trình này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công việc bố trí vốn cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và thực hiện xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của chương trình.
- Xây dựng các quy trình về thủ tục đầu tư ngoài ngân sách; triển khai các công việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để tạo môi trường đầu tư thuận lợi.
- Giám sát, đánh giá đầu tư đối với các dự án đầu tư
2. Phân công nhiệm vụ huy động vốn đầu tư
Giao cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện số vốn đầu tư cần huy động, bao gồm:
- Tạo điều kiện, vận động các nhà đầu tư triển khai đầu tư đối với các dự án đầu tư đã có.
- Có giải pháp thực hiện vận động, xúc tiến kêu gọi đầu tư, tạo điều kiện, phối hợp để huy động thêm vốn đầu tư từ các nguồn khác nhau.
Kế hoạch huy động vốn đầu tư cho 3 vùng trọng điểm
( Phân bổ theo ngành)
STT | Sở, ngành | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư giai đoạn 2006-2010 (tỷ đồng) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách TW (kể cả ODA) | Đầu tư nước ngoài | Vốn dân doanh trong nước | |||
| Tổng cộng | 37.380 | 2.560 | 4.720 | 15.700 | 14.400 |
1 | Ngành Công nghiệp | 16.126 | 205 | 0 | 10.935 | 4.986 |
2 | Ngành Du lịch-Thương mại | 11.020 | 174 | 337 | 3.500 | 7.009 |
3 | Ngành Nông nghiệp | 1.064 | 76 | 858 | 0 | 130 |
4 | Ngành Xây dựng | 3.859 | 446 | 1.762 | 800 | 851 |
5 | Ngành Giao thông Vận tải | 2.912 | 1.290 | 1.422 | 0 | 200 |
6 | Ngành Thủy sản | 847 | 47 | 136 | 150 | 514 |
7 | Ngành Lao động - TBXH | 305 | 30 | 60 | 65 | 150 |
8 | Ngành Giáo dục Đào tạo | 426 | 101 | 45 | 100 | 180 |
9 | Ngành Y tế | 821 | 191 | 100 | 150 | 380 |
Kế hoạch huy động vốn đầu tư cho 3 vùng trọng điểm
( Phân bổ theo vùng )
STT | UBND cấp huyện, BQL Khu KT và Khu du lịch | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư giai đoạn 2006-2010 (tỷ đồng) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách TW (kể cả ODA) | Đầu tư nước ngoài | Vốn dân doanh trong nước | |||
| Tổng số | 37.380 | 2.560 | 4.720 | 15.700 | 14.400 |
I | Địa bàn Vùng trọng điểm Khu kinh tế Vân Phong | 14.580 | 640 | 2.740 | 8.000 | 3.200 |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh | 7.349 | 252 | 1.701 | 3.845 | 1.551 |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hòa | 7.231 | 388 | 1.039 | 4.155 | 1.649 |
II | Địa bàn Vùng trọng điểm Nha trang và phụ cận | 10.570 | 1.120 | 650 | 3.200 | 5.600 |
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang | 8.861 | 788 | 560 | 2.750 | 4.763 |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh | 1.709 | 332 | 90 | 450 | 837 |
III | Địa bàn Vùng trọng điểm Khu kinh tế Cam Ranh | 12.230 | 800 | 1.330 | 4.500 | 5.600 |
1 | Ủy ban nhân dân thị xã Cam Ranh | 12.230 | 800 | 1.330 | 4.500 | 5.600 |
3. Tổ chức sơ kết đánh giá tình hình thực hiện
Hàng năm Ban Chủ nhiệm Chương trình phải tổ chức sơ kết đánh giá tình hình thực hiện chương trình, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình cho các năm tiếp theo và báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh để được chỉ đạo cụ thể./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngà 18/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
TỔNG CỘNG KHỐI NGÀNH | 37.380 | 3.920 | 2.560 | 800 | 15.700 | 14.400 | ||
Tổng cộng ngành Công nghiệp |
| 16.126 | 0 | 205 | 0 | 10.935 | 4.986 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 7298 | 0 | 155 | 0 | 5143 | 2000 |
1 | CSHT Cụm CN Diên Phú I | Diên Khánh | 58 | 0 | 30 |
|
| 20 |
2 | CSHT Cụm CN Diên Phú II | Diên Khánh | 55 | 0 | 25 |
|
| 15 |
3 | Nhà máy sản xuất nước khoáng bình | Diên Khánh | 15 | 0 |
|
|
| 15 |
4 | Nhà máy CBTP Anh Đào | Nha Trang | 50 | 0 |
|
| 50 |
|
5 | Nhà máy chế biến thịt đà điểu | Ninh Hòa | 50 |
|
|
|
| 50 |
6 | Dây chuyền kéo sợi không cọc OE | Nha Trang | 40 | 0 |
|
|
| 40 |
7 | Nhà máy gạch Ceramic | Diên Khánh | 80 | 0 |
|
|
| 80 |
8 | Nhà máy xi măng Cam Ranh | Cam Ranh | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
9 | Mở rộng Nhà máy đóng tàu Hyunđai-Vinashin | Ninh Hòa | 300 | 0 |
|
| 300 |
|
10 | Nhà máy đóng tàu Cam Ranh | Cam Ranh | 400 | 0 |
|
|
| 400 |
11 | Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy | Ninh Hòa | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
12 | Nhà máy phân Komix | Cam Ranh | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
13 | Nhà máy giết mổ gia súc | Diên Khánh | 150 | 0 |
|
| 150 |
|
14 | Mở rộng nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu | Diên Khánh | 50 | 0 |
|
|
| 50 |
15 | Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền Composite | Nha Trang | 10 | 0 |
|
| 10 |
|
16 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | Diên Khánh | 5 | 0 |
|
|
| 5 |
17 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | Vạn Ninh | 16 | 0 |
|
|
| 16 |
18 | Đầu tư chiều sâu nâng cao năng lực thiết bị nâng hạ | Nha Trang | 50 | 0 |
|
|
| 50 |
19 | Đầu tư XD ô kết tinh muối công nghiệp bằng công nghệ mới | Cam Ranh | 7 | 0 |
|
|
| 7 |
20 | Đầu tư XD ô kết tinh muối công nghiệp bằng công nghệ mới | Ninh Hòa | 7 |
|
|
|
| 7 |
21 | Nhà máy chế biến dăm gỗ Cam Ranh | Cam Ranh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
22 | Sản xuất gỗ mỹ nghệ | Nha Trang | 16 | 0 |
|
| 16 |
|
23 | Trung tâm công nghệ xoài úc | Cam Ranh | 17 | 0 |
|
| 17 |
|
24 | Sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu | Nha Trang | 5 | 0 |
|
| 5 |
|
25 | Nhà máy sản xuất muối sạch theo công nghệ Hàn Quốc | Ninh Hòa | 2 | 0 |
|
|
| 2 |
26 | Nhà máy SX lắp ghép nhà tiền chế, N/M ván Okal | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
27 | Nhà máy sản xuất, gia công cơ khí | Diên Khánh | 4 | 0 |
|
|
| 4 |
28 | Xd nhà máy gia công cơ khí, nhà tiền chế | Diên Khánh | 3 | 0 |
|
|
| 3 |
29 | Xd nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu | Diên Khánh | 6 | 0 |
|
|
| 6 |
30 | Xd nhà máy sản xuất hàng trang trí nội-ngoại thất | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
31 | Xd nhà máy sản xuất phụ liệu may | Diên Khánh | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
32 | Xd nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
33 | Xd nhà máy sản xuất gỗ mỹ nghệ | Diên Khánh | 4 | 0 |
|
|
| 4 |
34 | Sản xuất bao bì | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
35 | Di dời và mở rộng sản xuất đèn trang trí, thủ công mỹ nghệ | Diên Khánh | 2 | 0 |
|
|
| 2 |
36 | Chế biến thuốc lá nguyên liệu | Diên Khánh | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
37 | Sản xuất bia, rượu nhẹ | Diên Khánh | 5 | 0 |
|
|
| 5 |
39 | Nhà máy xi măng Hòn Quy | Cam Ranh | 400 | 0 |
|
|
| 400 |
40 | CSHT KCN Ninh Thủy | Ninh Hòa | 260 | 0 |
|
|
| 260 |
41 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Đắc Lộc | Nha Trang | 50 | 0 | 20 |
|
|
|
42 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Bắc Cam Ranh | Cam Ranh | 100 | 0 | 20 |
|
| 49 |
43 | KCN Vạn Ninh | Vạn Ninh | 221 | 0 | 20 |
| 195 |
|
44 | Kho xăng dầu Mỹ Giang- Ninh Thủy | Ninh Hòa | 400 | 0 |
|
| 400 |
|
45 | Nhà máy đóng tàu của Tập đoàn STX- Ninh Hải | Ninh Hòa | 2.000 | 0 |
|
| 2.000 |
|
46 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Vạn Khánh | Vạn Ninh | 35 | 0 | 20 |
|
|
|
47 | Xây dựng cảng container | Vạn Ninh | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
|
48 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Dốc Đá Trắng | Vạn Ninh | 50 |
| 20 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 8.828 | 0 | 50 |
| 5.792 | 2.986 |
Tổng cộng ngành du lịch |
| 11.020 | 337 | 174 | 0 | 3.500 | 7.009 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 5.080 | 237 | 174 | 0 | 200 | 4.469 |
1 | Đường phía Tây bán đảo Cam Ranh | Cam Ranh | 150 | 50 | 30 |
|
|
|
2 | Đường lên thác Giang bay | Diên Khánh | 17 | 17 |
|
|
|
|
3 | Đường từ thôn Đầm Môn đến Khải Lương | Vạn Ninh | 100 | 50 |
|
|
|
|
4 | Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang | Nha Trang | 100 | 50 | 20 |
|
|
|
5 | Khu Du lịch Bãi Rồng Cam Ranh | Cam Ranh | 300 | 0 |
|
|
| 300 |
6 | HT nước thô phục vụ thi công Khu du lịch | Cam Ranh | 4 | 0 | 4 |
|
|
|
7 | Cấp điện Khu du lịch | Cam Ranh | 300 | 0 |
|
|
| 300 |
8 | Khu Du lịch Tâm Hương | Cam Ranh | 155 | 0 |
|
|
| 155 |
9 | TN và xử lý nước thải | Cam Ranh | 370 | 0 | 20 |
|
| 350 |
10 | Khu du lịch Liên Hợp đồi Xanh | Cam Ranh | 300 |
|
|
|
| 300 |
11 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu du lịch Bắc Cam Ranh | Cam Ranh | 550 | 70 | 100 |
|
| 300 |
12 | Khu du lịch Bãi cát thắm_Vạn Thạnh | Vạn Ninh | 200 | 0 |
|
| 200 |
|
13 | Khu Du lịch sân gôn Cam Lập | Cam Ranh | 500 | 0 |
|
|
| 500 |
14 | Trung tâm TM và KS Hoàn Cầu | Nha Trang | 350 | 0 |
|
|
| 350 |
15 | Khách sạn kết hợp văn phòng cho thuê | Nha Trang | 197 | 0 |
|
|
| 197 |
16 | Khách sạn Sao Hôm | Nha Trang | 193 |
|
|
|
| 193 |
17 | Khu trung tâm thương mại Tràng Tiền-NT | Nha Trang | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
18 | Khu Resort 5 sao Hòn Tre | Nha Trang | 83 | 0 |
|
|
| 83 |
19 | Trung tâm ẩm thực biển | Nha Trang | 193 | 0 |
|
|
| 193 |
20 | Công viên văn hóa Vinpearl | Nha Trang | 159 | 0 |
|
|
| 159 |
21 | Công viên văn hóa Hòn Tre: Cáp treo và CV VH Hòn Tre | Nha Trang | 197 | 0 |
|
|
| 197 |
22 | Khu biệt thự cao cấp | Nha Trang | 209 | 0 |
|
|
| 209 |
23 | Khu DL và Giải trí Sông Lô | Nha Trang | 343 | 0 |
|
|
| 343 |
24 | Khu BT biển và DV Anh Nguyễn | Nha Trang | 190 | 0 |
|
|
| 190 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 5.940 | 100 | 0 |
| 3.300 | 2.540 |
Tổng cộng ngành Y tế |
| 821 | 100 | 191 | 0 | 150 | 380 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 581 | 50 | 151 | 0 | 0 | 380 |
1 | Bệnh viện Điều dưỡng-PHCN | Nha Trang | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
2 | Bệnh viện Đa khoa Ninh Hòa | Ninh Hòa | 99 | 0 | 30 |
|
|
|
3 | Bệnh viện Khánh Vĩnh | Khánh Vĩnh | 39 | 0 | 20 |
|
|
|
4 | Bệnh viện Phụ sản | Nha Trang | 100 | 0 | 30 |
|
|
|
5 | Trường Cao đẳng y tế | Nha Trang | 100 | 0 | 30 |
|
|
|
6 | Bệnh viện Da Liễu | Nha Trang | 15 | 0 | 0 |
|
|
|
7 | Khu điều trị kỹ thuật cao theo yêu cầu | Nha Trang | 200 | 0 |
|
|
| 100 |
8 | Bên viện Phụ sản | Nha Trang | 330 | 50 |
|
|
|
|
9 | Trung tâm phòng chống AIDS | Nha Trang | 10 | 0 | 10 |
|
|
|
10 | Bệnh viện huyện Trường Sa | Cam Ranh | 16 | 0 | 16 |
|
|
|
11 | Bệnh viện tư nhân Lê Hồng Phong | Nha Trang | 100 |
|
|
|
| 100 |
12 | Bệnh viện Bãi Dài Cam Ranh | Cam Ranh | 100 |
|
|
|
| 100 |
13 | Bệnh viện tư nhân mắt | Nha Trang | 40 |
|
|
|
| 40 |
14 | Bệnh viện tư nhân phụ sản | Nha Trang | 40 |
|
|
|
| 40 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 240 | 50 | 40 | 0 | 150 | 0 |
Tổng cộng ngành Giáo dục |
| 426 | 45 | 101 | 0 | 100 | 180 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 46 | 15 | 31 | 0 | 0 | 0 |
3 | Khu ký túc xá các trường Cao đẳng-Đại học | Nha Trang | 15 | 15 |
|
|
|
|
| Trường THPT Nam Diên Khánh | Diên Khánh | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
| Trường THPT Nam Nha Trang | Nha Trang | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
| Trường THCS Võ Thị Sáu | Nha Trang | 6 | 0 | 6 |
|
|
|
| TT giáo dục thường xuyên KH | Nha Trang | 9 | 0 | 9 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 380 | 30 | 70 |
| 100 | 180 |
Tổng cộng ngành Nông nghiệp |
| 1.064 | 858 | 76 | 0 | 0 | 130 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 1.064 | 858 | 76 | 0 | 0 | 130 |
1 | Hồ Suối Dầu | Diên Khánh | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
2 | Hồ Đá Bàn | Ninh Hòa | 187 | 150 | 10 |
|
|
|
3 | Hồ Hoa Sơn | Vạn Ninh | 338 | 200 | 30 |
|
| 0 |
4 | Hồ Tà Rục | Cam Ranh | 259 | 180 |
|
|
|
|
5 | Hồ Sông Cạn | Cam Ranh | 114 | 70 | 10 |
|
|
|
6 | Hồ Tiên Du | Ninh Hòa | 53 | 50 | 3 |
|
|
|
7 | Hồ Đồng Điền Nam | Vạn Ninh | 25 | 20 | 5 |
|
|
|
8 | Khu tưới sau thủy điện EaKrongRu | Ninh Hòa | 188 | 100 |
|
|
|
|
9 | Nâng cấp hồ chứa nước Đá Đen | Vạn Ninh | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
10 | Kè hạ lưu sông Dinh Ninh Hòa | Ninh Hòa | 17 | 17 |
|
|
|
|
11 | Chỉnh trị sông Tắc sông Quán Trường | Nha Trang | 100 |
|
|
|
| 100 |
12 | HT cấp nước Hồ Suối Dầu-Nha Trang | Nha Trang | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
13 | Đập và HT cấp nước Tiên Du | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
14 | DA Khu nông nghiệp công nghệ cao | Diên Khánh | 31 | 31 |
|
|
|
|
15 | DA đầu tư khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà | Diên Khánh | 15 | 15 |
|
|
|
|
16 | Hệ thống thủy lợi Tân Lâm | Ninh Hòa | 15 | 15 |
|
|
|
|
17 | Nạo vét vùng trú bão tàu thuyền, Ninh Hải | Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
18 | Đê ngăn mặn trên Sông Cái đoạn qua khu vực Nha Trang |
| 0 |
|
|
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
Tổng cộng ngành Xây dựng |
| 3.859 | 962 | 446 | 800 | 800 | 851 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 3.859 | 962 | 446 | 800 | 800 | 851 |
1 | Hệ thống thoát nước thị xã Cam Ranh | Cam Ranh | 176 |
|
| 130 |
|
|
2 | Hệ thống thoát nước thị trấn Ninh Hòa | Ninh Hòa | 112 |
|
| 90 |
|
|
3 | Hệ thống thoát nước thị trấn Vạn Giã | Vạn Ninh | 48 |
|
| 30 |
|
|
4 | Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống công trình phúc lợi công cộng | Diên Khánh | 11 | 0 | 11 |
|
|
|
5 | Xây dựng các công trình ven bờ Nam sông Cái | Diên Khánh | 240 | 0 | 90 |
|
| 150 |
6 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | Diên Khánh | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
7 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | Ninh Hòa | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
8 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | Ninh Hòa | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
10 | Dự án xây dựng công viên trung tâm Núi Một | Ninh Hòa | 60 | 20 |
|
|
| 20 |
11 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Thủy | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
12 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Xuân | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
13 | Xây dựng các tuyến phố thương mại dịch vụ mới của Thị trấn, khai thác không gian ven vịnh Vân Phong | Vạn Ninh | 48 | 33 |
|
|
| 15 |
14 | QHCT toàn bộ khu vực từ Cam Đức đến giáp Khu đô thị mới Vinh Bình - Cù Hin | Cam Ranh | 2 | 2 |
|
|
|
|
15 | Cắm mốc các tuyến đường chính và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Cam Ranh | 2 | 2 |
|
|
|
|
16 | Các dự án xây dựng các khu chức năng đô thị | Cam Ranh | 200 | 30 |
|
|
| 100 |
17 | Xây dựng khu trung tâm hành chính đô thị | Cam Ranh | 25 | 25 |
|
|
|
|
18 | Xây dựng các trung tâm dịch vụ (20 ha đất đến 2010 và 50 ha đất đến 2020) | Cam Ranh | 325 | 50 |
|
|
| 100 |
19 | Các dự án xây dựng nhà ở chung cư 5 tầng cho công nhân và gia đình công nhân (tiêu chuẩn trung bình 12 m2 sàn xây dựng/người) | Cam Ranh | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
20 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu dân cư Sinh Thái Cam Phú | Cam Ranh | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
21 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu đô thị mới đường số 2 | Cam Ranh | 61 | 0 | 61 |
|
|
|
22 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu đô thị mới ven Vịnh Cam Ranh | Cam Ranh | 25 | 0 | 25 |
|
|
|
23 | Hệ thống cấp nước cho phía Nam Nha Trang | Nha Trang | 20 | 20 |
|
|
|
|
25 | Vốn đối ứng WB Dự án thoát nước VSMT thành phố Nha Trang | Nha Trang | 1.000 | 0 | 120 | 550 |
|
|
26 | Vốn đối ứng ADB Dự án Hỗ trợ kỹ thuật phát triển đô thị nhỏ và vừa | Nha Trang | 50 | 50 |
|
|
|
|
27 | Khu đô thị dịch vụ | Vạn Ninh | 800 | 0 |
|
| 800 |
|
28 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Mũi Đá Son | Vạn Ninh | 152 | 50 | 30 |
|
| 70 |
29 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong | Vạn Ninh | 1.000 | 680 |
|
|
|
|
30 | Khu dân cư Hòn Rớ II | Nha Trang | 186 | 0 |
|
|
| 186 |
31 | Công viên bờ biển Nha Trang | Nha Trang | 14 |
| 14 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng ngành Giao thông |
| 2.912 | 1.422 | 1.290 | 0 | 0 | 200 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 2.912 | 1.422 | 1.290 | 0 | 0 | 200 |
1 | CTĐT, kè và đường ven bờ sông Cái | Nha Trang | 700 |
| 120 | 0 |
| 200 |
2 | Đường Nha Trang - Khánh Lê (Cao Bá Quát - Cầu Lùng - Khánh Lê) |
| 900 | 150 | 100 |
|
|
|
3 | Đường Phạm Văn Đồng (nối Vĩnh Lương) | Nha Trang | 138 | 45 | 90 |
|
|
|
4 | Đại lộ Nguyễn Tất Thành | Nha Trang | 105 | 0 | 105 |
|
|
|
5 | Đường 23/10 (Mã Vòng - T. Xưởng) | Nha Trang | 13 | 0 | 13 |
|
|
|
6 | Cầu Bình Tân 2 | Nha Trang | 62 | 0 | 62 |
|
|
|
7 | Đường Ninh Phước - Ninh Vân | Ninh Hòa | 100 | 80 | 20 |
|
|
|
8 | Đường Phong Châu và cầu qua sông Quán Trường | Nha Trang | 61 | 61 |
|
|
|
|
9 | Đường Thủy Xưởng nối dài | Nha Trang | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
10 | Đường phía Tây bán đảo Cam Ranh | Cam Ranh | 150 | 100 | 50 |
|
|
|
11 | Cầu Dinh 2 | Ninh Hòa | 30 | 30 |
|
|
|
|
12 | Đường Quốc lộ 1C (qua đèo Rù Rì) | Nha Trang | 70 | 70 |
|
|
|
|
13 | Cầu Phú Lộc | Diên Khánh | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
14 | Đường lên thác Giang bay | Diên Khánh | 17 | 17 |
|
|
|
|
15 | Đường từ thôn Đầm Môn | Vạn Ninh | 100 | 100 |
|
|
|
|
16 | Đường tỉnh lộ 1A nối QL 26B nối dài | Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
17 | Mở rộng QL1A từ ngã ba trong đến QL26B | Ninh Hòa | 40 | 40 |
|
|
|
|
18 | Đường vành đai khu bắc TT: QL1A-Ninh Đông | Ninh Hòa | 20 | 0 | 20 |
|
|
|
19 | Đường vào ga Sân Bay | Cam Ranh | 155 | 0 | 155 |
|
|
|
20 | Cảng hàng không Cam Ranh | Cam Ranh | 500 | 300 |
|
|
|
|
21 | Tuyến đường nhánh (1/2 phía Nam) | Cam Ranh | 560 | 50 | 260 |
|
|
|
22 | Tuyến đường nhánh (1/2 phía Bắc) | Cam Ranh | 550 | 50 | 250 |
|
|
|
23 | Xây dựng đường bộ từ QL1A-Đầm Môn | Vạn Ninh | 118 | 118 |
|
|
|
|
24 | Xây dựng tuyến đường sắt vào cảng | Vạn Ninh | 201 | 201 |
|
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
Tổng cộng ngành Thủy sản |
| 847 | 136 | 47 | 0 | 150 | 514 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 527 | 86 | 27 | 0 | 0 | 414 |
1 | CSHT khu DVHC nghề cá Bắc Hòn Ông | Nha Trang | 130 | 30 |
|
|
| 100 |
2 | Nâng cấp bến cá Đá Bạc | Cam Ranh | 12 | 2 | 10 |
|
|
|
3 | Nạo vét lòng Sông tắc (Dự án vùng an toàn khu và khu tránh trú bão) | Nha Trang | 100 | 50 |
|
|
|
|
4 | Xây dựng Cảng cá Đại Lãnh | Vạn Ninh | 7 | 2 | 5 |
|
|
|
5 | Xây dựng Cảng cá Vĩnh Lương | Nha Trang | 14 | 2 | 12 |
|
|
|
6 | Khai thác hải sản xa bờ |
| 100 |
|
|
|
| 100 |
7 | Nhà máy chế biến thủy sản cao cấp |
| 54 |
|
|
|
| 54 |
8 | Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
| 160 |
|
|
|
| 160 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 320 | 50 | 20 |
| 150 | 100 |
Tổng cộng ngành Lao động |
| 305 | 60 | 30 | 0 | 65 | 150 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 140 | 60 | 30 | 0 | 0 | 50 |
1 | Trường dạy nghề Cam Ranh | Cam Ranh | 10 | 10 |
|
|
|
|
2 | Trường dạy nghề Ninh Hòa | Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
3 | Trường Dạy nghề Vạn Ninh | Vạn Ninh | 10 | 10 |
|
|
|
|
4 | Trung tâm Thế giới trẻ thơ | Nha Trang | 25 | 10 | 0 | 0 |
|
|
5 | Dự án xây dựng trường dạy nghề (đường số 2) và các trường giáo dục chuyên nghiệp (khu vực đường số 2) | Cam Ranh | 100 | 20 | 30 |
|
| 50 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 165 | 0 | 0 | 0 | 65 | 100 |
PHỤC LỤC 2
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Công nghiệp |
| 16.126 | 0 | 205 | 0 | 10.935 | 4.986 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 7.298 | 0 | 155 | 0 | 5.143 | 2.000 |
1 | CSHT Cụm CN Diên Phú I | Diên Khánh | 58 | 0 | 30 |
|
| 20 |
2 | CSHT Cụm CN Diên Phú II | Diên Khánh | 55 | 0 | 25 |
|
| 15 |
3 | Nhà máy sản xuất nước khoáng bình | Diên Khánh | 15 | 0 |
|
|
| 15 |
4 | Nhà máy CBTP Anh Đào | Nha Trang | 50 | 0 |
|
| 50 |
|
5 | Nhà máy chế biến thịt đà điểu | Ninh Hòa | 50 |
|
|
|
| 50 |
6 | Dây chuyền kéo sợi không cọc OE | Nha Trang | 40 | 0 |
|
|
| 40 |
7 | Nhà máy gạch Ceramic | Diên Khánh | 80 | 0 |
|
|
| 80 |
8 | Nhà máy xi măng Cam Ranh | Cam Ranh | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
9 | Mở rộng Nhà máy đóng tàu Hyunđai-Vinashin | Ninh Hòa | 300 | 0 |
|
| 300 |
|
10 | Nhà máy đóng tàu Cam Ranh | Cam Ranh | 400 | 0 |
|
|
| 400 |
11 | Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy | Ninh Hòa | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
12 | Nhà máy phân Komix | Cam Ranh | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
13 | Nhà máy giết mổ gia súc | Diên Khánh | 150 | 0 |
|
| 150 |
|
14 | Mở rộng nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu | Diên Khánh | 50 | 0 |
|
|
| 50 |
15 | Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền Composite | Nha Trang | 10 | 0 |
|
| 10 |
|
16 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | Diên Khánh | 5 | 0 |
|
|
| 5 |
17 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | Vạn Ninh | 16 | 0 |
|
|
| 16 |
18 | Đầu tư chiều sâu nâng cao năng lực thiết bị nâng hạ | Nha Trang | 50 | 0 |
|
|
| 50 |
19 | Đầu tư XD ô kết tinh muối công nghiệp bằng công nghệ mới | Cam Ranh | 7 | 0 |
|
|
| 7 |
20 | Đầu tư XD ô kết tinh muối công nghiệp bằng công nghệ mới | Ninh Hòa | 7 |
|
|
|
| 7 |
21 | Nhà máy chế biến dăm gỗ Cam Ranh | Cam Ranh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
22 | Sản xuất gỗ mỹ nghệ | Nha Trang | 16 | 0 |
|
| 16 |
|
23 | Trung tâm công nghệ xoài úc | Cam Ranh | 17 | 0 |
|
| 17 |
|
24 | Sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu | Nha Trang | 5 | 0 |
|
| 5 |
|
25 | Nhà máy sản xuất muối sạch theo công nghệ Hàn Quốc | Ninh Hòa | 2 | 0 |
|
|
| 2 |
26 | Nhà máy SX lắp ghép nhà tiền chế, N/M ván Okal | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
27 | Nhà máy sản xuất, gia công cơ khí | Diên Khánh | 4 | 0 |
|
|
| 4 |
28 | Xd nhà máy gia công cơ khí, nhà tiền chế | Diên Khánh | 3 | 0 |
|
|
| 3 |
29 | Xd nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu | Diên Khánh | 6 | 0 |
|
|
| 6 |
30 | Xd nhà máy sản xuất hàng trang trí nội-ngoại thất | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
31 | Xd nhà máy sản xuất phụ liệu may | Diên Khánh | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
32 | Xd nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
33 | Xd nhà máy sản xuất gỗ mỹ nghệ | Diên Khánh | 4 | 0 |
|
|
| 4 |
34 | Sản xuất bao bì | Diên Khánh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
35 | Di dời và mở rộng sản xuất đèn trang trí, thủ công mỹ nghệ | Diên Khánh | 2 | 0 |
|
|
| 2 |
36 | Chế biến thuốc lá nguyên liệu | Diên Khánh | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
37 | Sản xuất bia, rượu nhẹ | Diên Khánh | 5 | 0 |
|
|
| 5 |
39 | Nhà máy xi măng Hòn Quy | Cam Ranh | 400 | 0 |
|
|
| 400 |
40 | CSHT KCN Ninh Thủy | Ninh Hòa | 260 | 0 |
|
|
| 260 |
41 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Đắc Lộc | Nha Trang | 50 | 0 | 20 |
|
|
|
42 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Bắc Cam Ranh | Cam Ranh | 100 | 0 | 20 |
|
| 49 |
43 | KCN Vạn Ninh | Vạn Ninh | 221 | 0 | 20 |
| 195 |
|
44 | Kho xăng dầu Mỹ Giang- Ninh Thủy | Ninh Hòa | 400 | 0 |
|
| 400 |
|
45 | Nhà máy đóng tàu của Tập đoàn STX- Ninh Hải | Ninh Hòa | 2.000 | 0 |
|
| 2.000 |
|
46 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Vạn Khánh | Vạn Ninh | 35 | 0 | 20 |
|
|
|
47 | Xây dựng cảng container | Vạn Ninh | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
|
48 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Dốc Đá Trắng | Vạn Ninh | 50 |
| 20 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 8.828 | 0 | 50 |
| 5.792 | 2.986 |
PHỤC LỤC 3
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Du lịch |
| 11.020 | 337 | 174 | 0 | 3.500 | 7.009 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 5.080 | 237 | 174 | 0 | 200 | 4.469 |
1 | Đường phía Tây bán đảo Cam Ranh | Cam Ranh | 150 | 50 | 30 |
|
|
|
2 | Đường lên thác Giang bay | Diên Khánh | 17 | 17 |
|
|
|
|
3 | Đường từ thôn Đầm Môn đến Khải Lương | Vạn Ninh | 100 | 50 |
|
|
|
|
4 | Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang | Nha Trang | 100 | 50 | 20 |
|
|
|
5 | Khu Du lịch Bãi Rồng Cam Ranh | Cam Ranh | 300 | 0 |
|
|
| 300 |
6 | HT nước thô phục vụ thi công Khu du lịch | Cam Ranh | 4 | 0 | 4 |
|
|
|
7 | Cấp điện Khu du lịch | Cam Ranh | 300 | 0 |
|
|
| 300 |
8 | Khu Du lịch Tâm Hương | Cam Ranh | 155 | 0 |
|
|
| 155 |
9 | TN và xử lý nước thải | Cam Ranh | 370 | 0 | 20 |
|
| 350 |
10 | Khu du lịch Liên Hợp đồi Xanh | Cam Ranh | 300 |
|
|
|
| 300 |
11 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu du lịch Bắc Cam Ranh | Cam Ranh | 550 | 70 | 100 |
|
| 300 |
12 | Khu du lịch Bãi cát thắm _ Vạn Thạnh | Vạn Ninh | 200 | 0 |
|
| 200 |
|
13 | Khu Du lịch sân gôn Cam Lập | Cam Ranh | 500 | 0 |
|
|
| 500 |
14 | Trung tâm thương mại và Khách sạn Hoàn Cầu | Nha Trang | 350 | 0 |
|
|
| 350 |
15 | Khách sạn kết hợp văn phòng cho thuê | Nha Trang | 197 | 0 |
|
|
| 197 |
16 | Khách sạn Sao Hôm | Nha Trang | 193 |
|
|
|
| 193 |
17 | Khu trung tâm thương mại Tràng Tiền - Nha Trang | Nha Trang | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
18 | Khu Resort 5 sao Hòn Tre | Nha Trang | 83 | 0 |
|
|
| 83 |
19 | Trung tâm ẩm thực biển | Nha Trang | 193 | 0 |
|
|
| 193 |
20 | Công viên văn hóa Vinpearl | Nha Trang | 159 | 0 |
|
|
| 159 |
21 | Công viên văn hóa Hòn Tre: Cáp treo và CV VH Hòn Tre | Nha Trang | 197 | 0 |
|
|
| 197 |
22 | Khu biệt thự cao cấp OCEAN VIEW-NT | Nha Trang | 209 | 0 |
|
|
| 209 |
23 | Khu DL và Giải trí Sông Lô | Nha Trang | 343 | 0 |
|
|
| 343 |
24 | Khu BT biển và DV Anh Nguyễn | Nha Trang | 190 | 0 |
|
|
| 190 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 5.940 | 100 | 0 |
| 3.300 | 2.540 |
PHỤC LỤC 4
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH Y TẾ THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Y tế |
| 821 | 100 | 191 | 0 | 150 | 380 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 581 | 50 | 151 | 0 | 0 | 380 |
1 | Bệnh viện Điều dưỡng-PHCN | Nha Trang | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
2 | Bệnh viện Đa khoa Ninh Hòa | Ninh Hòa | 99 | 0 | 30 |
|
|
|
3 | Bệnh viện Khánh Vĩnh | Khánh Vĩnh | 39 | 0 | 20 |
|
|
|
4 | Bệnh viện Phụ sản | Nha Trang | 100 | 0 | 30 |
|
|
|
5 | Trường Cao đẳng y tế | Nha Trang | 100 | 0 | 30 |
|
|
|
6 | Bệnh viện Da Liễu | Nha Trang | 15 | 0 | 0 |
|
|
|
7 | Khu điều trị kỹ thuật cao theo yêu cầu | Nha Trang | 200 | 0 |
|
|
| 100 |
8 | Bên viện Phụ sản | Nha Trang | 330 | 50 |
|
|
|
|
9 | Trung tâm phòng chống AIDS | Nha Trang | 10 | 0 | 10 |
|
|
|
10 | Bệnh viện huyện Trường Sa | Cam Ranh | 16 | 0 | 16 |
|
|
|
11 | Bệnh viện tư nhân Lê Hồng Phong | Nha Trang | 100 |
|
|
|
| 100 |
12 | Bệnh viện Bãi Dài Cam Ranh | Cam Ranh | 100 |
|
|
|
| 100 |
13 | Bệnh viện tư nhân mắt | Nha Trang | 40 |
|
|
|
| 40 |
14 | Bệnh viện tư nhân phụ sản | Nha Trang | 40 |
|
|
|
| 40 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 240 | 50 | 40 | 0 | 150 | 0 |
PHỤC LỤC 5
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Giáo dục |
| 426 | 45 | 101 | 0 | 100 | 180 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 46 | 15 | 31 | 0 | 0 | 0 |
3 | Khu ký túc xá các trường Cao đẳng - Đại học | Nha Trang | 15 | 15 |
|
|
|
|
| Trường THPT Nam Diên Khánh | Diên Khánh | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
| Trường THPT Nam Nha Trang | Nha Trang | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
| Trường THCS Võ Thị Sáu | Nha Trang | 6 | 0 | 6 |
|
|
|
| TT giáo dục thường xuyên KH | Nha Trang | 9 | 0 | 9 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 380 | 30 | 70 |
| 100 | 180 |
PHỤC LỤC 6
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Nông nghiệp |
| 1.064 | 858 | 76 | 0 | 0 | 130 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 1.064 | 858 | 76 | 0 | 0 | 130 |
1 | Hồ Suối Dầu | Diên Khánh | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
2 | Hồ Đá Bàn | Ninh Hòa | 187 | 150 | 10 |
|
|
|
3 | Hồ Hoa Sơn | Vạn Ninh | 338 | 200 | 30 |
|
| 0 |
4 | Hồ Tà Rục | Cam Ranh | 259 | 180 |
|
|
|
|
5 | Hồ Sông Cạn | Cam Ranh | 114 | 70 | 10 |
|
|
|
6 | Hồ Tiên Du | Ninh Hòa | 53 | 50 | 3 |
|
|
|
7 | Hồ Đồng Điền Nam | Vạn Ninh | 25 | 20 | 5 |
|
|
|
8 | Khu tưới sau thủy điện EaKrongRu | Ninh Hòa | 188 | 100 |
|
|
|
|
9 | Nâng cấp hồ chứa nước Đá Đen | Vạn Ninh | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
10 | Kè hạ lưu sông Dinh Ninh Hòa | Ninh Hòa | 17 | 17 |
|
|
|
|
11 | Chỉnh trị sông Tắc sông Quán Trường | Nha Trang | 100 |
|
|
|
| 100 |
12 | HT cấp nước Hồ Suối Dầu-Nha Trang | Nha Trang | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
13 | Đập và HT cấp nước Tiên Du | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
14 | DA Khu nông nghiệp công nghệ cao | Diên Khánh | 31 | 31 |
|
|
|
|
15 | DA đầu tư khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà | Diên Khánh | 15 | 15 |
|
|
|
|
16 | Hệ thống thủy lợi Tân Lâm | Ninh Hòa | 15 | 15 |
|
|
|
|
17 | Nạo vét vùng trú bão tàu thuyền, Ninh Hải | Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
18 | Đê ngăn mặn trên Sông Cái đoạn qua khu vực Nha Trang |
| 0 |
|
|
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
PHỤC LỤC 7
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Xây dựng |
| 3.859 | 962 | 446 | 800 | 800 | 851 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 3.859 | 962 | 446 | 800 | 800 | 851 |
1 | Hệ thống thoát nước thị xã Cam Ranh | Cam Ranh | 176 |
|
| 130 |
|
|
2 | Hệ thống thoát nước thị trấn Ninh Hòa | Ninh Hòa | 112 |
|
| 90 |
|
|
3 | Hệ thống thoát nước thị trấn Vạn Giã | Vạn Ninh | 48 |
|
| 30 |
|
|
4 | Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống công trình phúc lợi công cộng | Diên Khánh | 11 | 0 | 11 |
|
|
|
5 | Xây dựng các công trình ven bờ Nam sông Cái | Diên Khánh | 240 | 0 | 90 |
|
| 150 |
6 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | Diên Khánh | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
7 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | Ninh Hòa | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
8 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | Ninh Hòa | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
10 | Dự án xây dựng công viên trung tâm Núi Một | Ninh Hòa | 60 | 20 |
|
|
| 20 |
11 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Thủy | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
12 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Xuân | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
13 | Xây dựng các tuyến phố thương mại dịch vụ mới của Thị trấn, khai thác không gian ven vịnh Vân Phong | Vạn Ninh | 48 | 33 |
|
|
| 15 |
14 | QHCT toàn bộ khu vực từ Cam Đức đến giáp Khu đô thị mới Vinh Bình - Cù Hin | Cam Ranh | 2 | 2 |
|
|
|
|
15 | Cắm mốc các tuyến đường chính và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Cam Ranh | 2 | 2 |
|
|
|
|
16 | Các dự án xây dựng các khu chức năng đô thị | Cam Ranh | 200 | 30 |
|
|
| 100 |
17 | Xây dựng khu trung tâm hành chính đô thị | Cam Ranh | 25 | 25 |
|
|
|
|
18 | Xây dựng các trung tâm dịch vụ (20 ha đất đến 2010 và 50 ha đất đến 2020) | Cam Ranh | 325 | 50 |
|
|
| 100 |
19 | Các dự án xây dựng nhà ở chung cư 5 tầng cho công nhân và gia đình công nhân (tiêu chuẩn trung bình 12 m2 sàn xây dựng/người) | Cam Ranh | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
20 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu dân cư Sinh Thái Cam Phú | Cam Ranh | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
21 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu đô thị mới đường số 2 | Cam Ranh | 61 | 0 | 61 |
|
|
|
22 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu đô thị mới ven Vịnh Cam Ranh | Cam Ranh | 25 | 0 | 25 |
|
|
|
23 | Hệ thống cấp nước cho phía Nam Nha Trang | Nha Trang | 20 | 20 |
|
|
|
|
25 | Vốn đối ứng WB Dự án thoát nước VSMT thành phố Nha Trang | Nha Trang | 1.000 | 0 | 120 | 550 |
|
|
26 | Vốn đối ứng ADB Dự án Hỗ trợ kỹ thuật phát triển đô thị nhỏ và vừa | Nha Trang | 50 | 50 |
|
|
|
|
27 | Khu đô thị dịch vụ | Vạn Ninh | 800 | 0 |
|
| 800 |
|
28 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Mũi Đá Son | Vạn Ninh | 152 | 50 | 30 |
|
| 70 |
29 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong | Vạn Ninh | 1.000 | 680 |
|
|
|
|
30 | Khu dân cư Hòn Rớ II | Nha Trang | 186 | 0 |
|
|
| 186 |
31 | Công viên bờ biển Nha Trang | Nha Trang | 14 |
| 14 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PHỤC LỤC 8
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Giao thông |
| 2.912 | 1.422 | 1.290 | 0 | 0 | 200 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 2.912 | 1.422 | 1.290 | 0 | 0 | 200 |
1 | CTĐT, kè và đường ven bờ sông Cái | Nha Trang | 700 |
| 120 | 0 |
| 200 |
2 | Đường Nha Trang - Khánh Lê (Cao Bá Quát - Cầu Lùng - Khánh Lê) |
| 900 | 150 | 100 |
|
|
|
3 | Đường Phạm Văn Đồng (nối Vĩnh Lương) | Nha Trang | 138 | 45 | 90 |
|
|
|
4 | Đại lộ Nguyễn Tất Thành | Nha Trang | 105 | 0 | 105 |
|
|
|
5 | Đường 23/10 (Mã Vòng - T. Xưởng) | Nha Trang | 13 | 0 | 13 |
|
|
|
6 | Cầu Bình Tân 2 | Nha Trang | 62 | 0 | 62 |
|
|
|
7 | Đường Ninh Phước - Ninh Vân | Ninh Hòa | 100 | 80 | 20 |
|
|
|
8 | Đường Phong Châu và cầu qua sông Quán Trường | Nha Trang | 61 | 61 |
|
|
|
|
9 | Đường Thủy Xưởng nối dài | Nha Trang | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
10 | Đường phía Tây bán đảo Cam Ranh | Cam Ranh | 150 | 100 | 50 |
|
|
|
11 | Cầu Dinh 2 | Ninh Hòa | 30 | 30 |
|
|
|
|
12 | Đường Quốc lộ 1C (qua đèo Rù Rì) | Nha Trang | 70 | 70 |
|
|
|
|
13 | Cầu Phú Lộc | Diên Khánh | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
14 | Đường lên thác Giang bay | Diên Khánh | 17 | 17 |
|
|
|
|
15 | Đường từ thôn Đầm Môn | Vạn Ninh | 100 | 100 |
|
|
|
|
16 | Đường tỉnh lộ 1A nối QL 26B nối dài | Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
17 | Mở rộng QL1A từ ngã ba trong đến QL26B | Ninh Hòa | 40 | 40 |
|
|
|
|
18 | Đường vành đai khu bắc TT: QL1A-Ninh Đông | Ninh Hòa | 20 | 0 | 20 |
|
|
|
19 | Đường vào ga Sân Bay | Cam Ranh | 155 | 0 | 155 |
|
|
|
20 | Cảng hàng không Cam Ranh | Cam Ranh | 500 | 300 |
|
|
|
|
21 | Tuyến đường nhánh (1/2 phía Nam) | Cam Ranh | 560 | 50 | 260 |
|
|
|
22 | Tuyến đường nhánh (1/2 phía Bắc) | Cam Ranh | 550 | 50 | 250 |
|
|
|
23 | Xây dựng đường bộ từ QL1A-Đầm Môn | Vạn Ninh | 118 | 118 |
|
|
|
|
24 | Xây dựng tuyến đường sắt vào cảng | Vạn Ninh | 201 | 201 |
|
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
PHỤC LỤC 9
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH THỦY SẢN
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Thủy sản |
| 847 | 136 | 47 | 0 | 150 | 514 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 527 | 86 | 27 | 0 | 0 | 414 |
1 | CSHT khu DVHC nghề cá Bắc Hòn Ông | Nha Trang | 130 | 30 |
|
|
| 100 |
2 | Nâng cấp bến cá Đá Bạc | Cam Ranh | 12 | 2 | 10 |
|
|
|
3 | Nạo vét lòng Sông tắc (Dự án vùng an toàn khu và khu tránh trú bão) | Nha Trang | 100 | 50 |
|
|
|
|
4 | Xây dựng Cảng cá Đại Lãnh | Vạn Ninh | 7 | 2 | 5 |
|
|
|
5 | Xây dựng Cảng cá Vĩnh Lương | Nha Trang | 14 | 2 | 12 |
|
|
|
6 | Khai thác hải sản xa bờ |
| 100 |
|
|
|
| 100 |
7 | Nhà máy chế biến thủy sản cao cấp |
| 54 |
|
|
|
| 54 |
8 | Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
| 160 |
|
|
|
| 160 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 320 | 50 | 20 |
| 150 | 100 |
PHỤC LỤC 10
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Kế hoạch huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng cộng ngành Lao động |
| 305 | 60 | 30 | 0 | 65 | 150 | |
I | Danh mục dự án đã xác định |
| 140 | 60 | 30 | 0 | 0 | 50 |
1 | Trường dạy nghề Cam Ranh | Cam Ranh | 10 | 10 |
|
|
|
|
2 | Trường dạy nghề Ninh Hòa | Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
3 | Trường Dạy nghề Vạn Ninh | Vạn Ninh | 10 | 10 |
|
|
|
|
4 | Trung tâm Thế giới trẻ thơ | Nha Trang | 25 | 10 | 0 | 0 |
|
|
5 | Dự án xây dựng trường dạy nghề (đường số 2) và các trường giáo dục chuyên nghiệp (khu vực đường số 2) | Cam Ranh | 100 | 20 | 30 |
|
| 50 |
II | Vốn cần huy động thêm |
| 165 | 0 | 0 | 0 | 65 | 100 |
PHỤC LỤC 11
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ BAN QUẢN LÝ KHU DU LỊCH BẮC BÁN ĐẢO CAM RANH
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | |||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
A | Tổng số |
| 6.390 | 250 | 770 | 2.000 | 3.370 |
I | Danh mục các dự án đã xác định |
| 2.290 | 150 | 770 | 0 | 1.370 |
1 | Đường phía Tây bán đảo Cam Ranh | Cam Ranh | 80 | 50 | 30 |
|
|
2 | Khu du lịch Bãi Rồng Cam Ranh | Cam Ranh | 300 | 0 |
|
| 300 |
3 | DA HT nước thô phục vụ thi công Khu du lịch | Cam Ranh | 35 | 0 | 35 |
|
|
4 | DA đường vào ga Sân Bay | Cam Ranh | 75 | 0 | 75 |
|
|
5 | DA cấp điện Khu du lịch | Cam Ranh | 300 | 0 |
|
| 300 |
6 | Khu Du lịch Tâm Hương | Cam Ranh | 120 | 0 |
|
| 120 |
7 | TN và xử lý nước thải | Cam Ranh | 370 | 0 | 20 |
| 350 |
8 | DA tuyến đường nhánh (1/2 phía Nam) | Cam Ranh | 310 | 50 | 260 |
|
|
9 | DA tuyến đường nhánh (1/2 phía Bắc) | Cam Ranh | 300 | 50 | 250 |
|
|
10 | Khu du lịch Liên Hợp đồi Xanh | Cam Ranh | 300 |
|
|
| 300 |
11 | Khu tái định cư Bắc bán đảo Cam Ranh | Cam Ranh | 100 |
| 100 |
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 4.100 | 100 | 0 | 2.000 | 2.000 |
PHỤC LỤC 12
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | |||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
A | Tổng số |
| 14.580 | 2.740 | 640 | 8.000 | 3.200 |
I | Danh mục các dự án đã xác định |
| 7375 | 796 | 259 | 5745 | 575 |
1 | Hồ Đá Bàn | Ninh Hòa | 187 | 177 | 10 |
|
|
2 | Hồ Hoa Sơn | Vạn Ninh | 338 | 286 | 30 |
| 0 |
3 | Hồ Tiên Du | Ninh Hòa | 53 | 50 | 3 |
|
|
4 | Hồ Đồng Điền Nam | Vạn Ninh | 25 | 20 | 5 |
|
|
5 | Đập và HT cấp nước Tiên Du | Ninh Hòa | 30 | 0 |
|
| 30 |
6 | Nhà máy chế biến thịt đà điểu | Ninh Hòa | 50 |
|
|
| 50 |
7 | Mở rộng Nhà máy đóng tàu Hyunđai-Vinashin | Ninh Hòa | 300 | 0 |
| 300 |
|
8 | Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy | Ninh Hòa | 200 | 0 |
|
| 200 |
9 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | Vạn Ninh | 20 | 0 |
|
| 20 |
10 | Đường từ thôn Đầm Môn đến Khải Lương | Vạn Ninh | 100 | 100 |
|
|
|
11 | HT cấp nước từ hồ Hoa Sơn ra vịnh Vân Phong | Vạn Ninh | 100 | 100 |
|
|
|
12 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Thủy | Ninh Hòa | 30 | 30 |
|
|
|
13 | Xây dựng các tuyến phố thương mại dịch vụ mới của Thị trấn, khai thác không gian ven vịnh Vân Phong | Vạn Ninh | 48 | 33 |
|
| 15 |
14 | CSHT KCN Ninh Thủy | Ninh Hòa | 260 | 0 |
|
| 260 |
15 | KCN Vạn Ninh | Vạn Ninh | 221 | 0 | 26 | 195 |
|
16 | Kho xăng dầu Mỹ Giang- Ninh Thủy | Ninh Hòa | 400 | 0 |
| 400 |
|
17 | Nhà máy đóng tàu của Tập đoàn STX- Ninh Hải | Ninh Hòa | 2.000 | 0 |
| 2.000 |
|
18 | Khu đô thị dịch vụ | Vạn Ninh | 400 | 0 |
| 400 |
|
19 | Khu du lịch Bãi cát thắm - Vạn Thạnh | Vạn Ninh | 450 | 0 |
| 450 |
|
20 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Vạn Khánh | Vạn Ninh | 35 | 0 | 35 |
|
|
21 | Xây dựng cảng container | Vạn Ninh | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
22 | Xây dựng đường bộ từ QL1A-Đầm Môn | Vạn Ninh | 118 | 0 | 50 |
|
|
23 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Mũi Đá Son | Vạn Ninh | 152 | 0 | 30 |
|
|
24 | Xây dựng tuyến đường sắt vào cảng | Vạn Ninh | 201 | 0 | 50 |
|
|
25 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Dốc Đá Trắng | Vạn Ninh | 50 |
| 20 |
|
|
26 | Khu dân cư Ninh Long | Ninh Hòa | 0 | 0 |
|
|
|
27 | Cơ sở hạ tầng Khu dân cư Ninh Thủy | Ninh Hòa | 0 | 0 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm |
| 7.205 | 1.944 | 381 | 2.255 | 2.625 |
PHỤC LỤC 13
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ CAM RANH
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | |||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
A | Tổng số | 12.230 | 1.084 | 800 | 246 | 4.500 | 5.600 |
I | Danh mục dự án đã xác định | 6177 | 1024 | 800 | 176 | 17 | 4.160 |
1 | Hồ Tà Rục | 259 | 259 |
|
|
|
|
2 | Hồ Sông Cạn | 114 | 104 | 10 |
|
|
|
3 | Hệ thống thoát nước thị xã Cam Ranh | 176 |
|
| 176 |
|
|
4 | Nhà máy xi măng Cam Ranh | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
5 | Nhà máy đóng tàu Cam Ranh | 400 | 0 |
|
|
| 400 |
6 | Nhà máy phân Komix | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
7 | Đầu tư XD ô kết tinh muối công nghiệp bằng công nghệ mới | 7 | 0 |
|
|
| 6 |
8 | Nhà máy chế biến dăm gỗ Cam Ranh | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
9 | Trung tâm công nghệ xoài úc | 17 | 0 |
|
| 17 |
|
10 | Nâng cấp Bến cá Đá Bạc - Cam Ranh | 34 | 0 |
|
|
| 34 |
11 | Đường phía Tây bán đảo Cam Ranh | 60 | 50 | 10 |
|
|
|
12 | Nâng cấp đường Cam Hải | 36 | 0 | 30 |
|
|
|
13 | Đường Vĩnh Bình - Cù Hin | 25 | 0 | 25 |
|
|
|
14 | Đường Lê Duẩn (số 7) | 70 | 0 | 40 |
|
|
|
15 | Đường Hà Huy Tập (N9) | 25 | 0 | 25 |
|
|
|
16 | Đường Nguyễn Văn Cừ (số 2) | 50 | 0 | 50 |
|
|
|
17 | Bệnh viện huyện Trường Sa | 16 | 0 | 16 |
|
|
|
18 | Nâng cấp bến cá Đá Bạc | 12 | 2 | 10 |
|
|
|
19 | Trường dạy nghề Cam Ranh | 10 | 10 |
|
|
|
|
20 | Tượng đài Bác Hồ tại Cam Ranh | 30 | 30 |
|
|
|
|
21 | Hệ thống cấp nước cho KCN Bắc Cam Ranh | 30 | 30 |
|
|
|
|
22 | QHCT toàn bộ khu vực từ Cam Đức đến giáp Khu đô thị mới Vinh Bình - Cù Hin | 2 | 2 |
|
|
|
|
23 | Cắm mốc các tuyến đường chính và quản lý xây dựng theo quy hoạch | 2 | 2 |
|
|
|
|
24 | Các dự án xây dựng các khu chức năng đô thị | 200 | 20 |
|
|
| 180 |
25 | Xây dựng khu trung tâm hành chính đô thị | 25 | 25 |
|
|
|
|
26 | Xây dựng các trung tâm dịch vụ (20 ha đất đến 2010 và 50 ha đất đến 2020) | 325 | 50 |
|
|
| 200 |
27 | Các dự án xây dựng nhà ở chung cư 5 tầng cho công nhân và gia đình công nhân (tiêu chuẩn trung bình 12 m2 sàn xây dựng/người) | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
28 | Dự án xây dựng trường dạy nghề (đường số 2) và các trường giáo dục chuyên nghiệp (khu vực đường số 2) | 100 | 0 |
|
|
| 100 |
29 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu dân cư Sinh Thái Cam Phú | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
30 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu đô thị mới đường số 2 | 61 | 0 | 61 |
|
|
|
31 | Các dự án XD công trình phúc lợi công cộng kèm theo Khu đô thị mới ven Vịnh Cam Ranh | 25 | 0 | 25 |
|
|
|
32 | Hệ thống cấp nước cho KCN Nam Cam Ranh | 30 | 30 |
|
|
|
|
33 | Khu du lịch Bãi Rồng Cam Ranh | 486 | 0 |
|
|
| 486 |
34 | HT nước thô phục vụ thi công Khu du lịch | 35 | 0 | 35 |
|
|
|
35 | Đường vào ga Sân Bay | 75 | 0 | 75 |
|
|
|
36 | Cấp điện Khu du lịch | 300 | 0 |
|
|
| 300 |
37 | Khu Du lịch Tâm Hương | 155 | 0 |
|
|
| 155 |
38 | TN và xử lý nước thải | 370 | 0 |
|
|
| 370 |
39 | Tuyến đường nhánh (1/2 phía Nam) | 560 | 80 | 50 |
|
|
|
40 | Tuyến đường nhánh (1/2 phía Bắc) | 550 | 80 | 50 |
|
|
|
41 | Xây dựng KDL Liên Hợp đồi Xanh | 300 |
|
|
|
| 300 |
42 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu du lịch Bắc Cam Ranh | 550 | 250 | 100 |
|
| 300 |
43 | Nhà máy xi măng Hòn Quy | 400 | 0 |
|
|
| 400 |
44 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Bắc Cam Ranh | 100 | 0 | 51 |
|
| 49 |
45 | Khu Du lịch sân gôn Cam Lập | 500 | 0 |
|
|
| 500 |
46 | Khu tái định cư Bắc bán đảo Cam Ranh | 100 |
| 100 |
|
|
|
47 | Khu tái định cư Hồ Tà Rục | 32 |
| 32 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm ngoài danh mục trên | 6.053 | 60 | 0 | 70 | 4.483 | 1.440 |
PHỤC LỤC 14
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VẠN NINH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH HÒA
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | |||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng số khu Vân Phong | 14.580 | 2.632 | 640 | 108 | 8.000 | 3.200 |
A | Tổng địa bàn Vạn Ninh | 7.349 | 1.653 | 252 | 48 | 3.845 | 1.551 |
I | Danh mục các dự án đã xác định | 4869 | 953 | 172 | 48 | 3645 | 51 |
1 | Hồ Hoa Sơn | 338 | 200 | 52 |
|
| 0 |
2 | Hồ Đồng Điền Nam | 25 | 20 | 5 |
|
|
|
3 | Nâng cấp hồ chứa nước Đá Đen | 5 | 0 | 5 |
|
|
|
4 | Hệ thống thoát nước thị trấn Vạn Giã | 48 |
|
| 48 |
|
|
5 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | 16 | 0 |
|
|
| 16 |
6 | Đường từ thôn Đầm Môn | 100 | 78 |
|
|
|
|
7 | Đường Nguyễn Huệ, Vạn Phước - Vạn Thọ | 20 | 0 | 20 |
|
|
|
8 | Xây dựng Cảng cá Đại Lãnh | 7 | 2 | 5 |
|
|
|
9 | Trường Dạy nghề Vạn Ninh | 10 | 10 |
|
|
|
|
10 | HT cấp nước từ hồ Hoa Sơn ra vịnh Vân Phong | 100 | 100 |
|
|
|
|
11 | Xây dựng các tuyến phố thương mại dịch vụ mới của Thị trấn, khai thác không gian ven vịnh Vân Phong | 48 | 33 |
|
|
| 15 |
12 | Nâng cấp môi trường sống khu dân cư hiện hữu | 59 | 39 |
|
|
| 20 |
13 | KCN Vạn Ninh | 195 | 0 |
|
| 195 |
|
14 | Khu đô thị dịch vụ | 800 | 0 |
|
| 800 |
|
15 | Khu du lịch Bãi cát thắm _ Vạn Thạnh | 650 | 0 |
|
| 650 |
|
16 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Vạn Khánh | 35 | 0 | 35 |
|
|
|
17 | Xây dựng cảng container | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
|
18 | Xây dựng đường bộ từ QL1A-Đầm Môn | 118 | 118 |
|
|
|
|
19 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Mũi Đá Son | 152 | 152 |
|
|
|
|
20 | Xây dựng tuyến đường sắt vào cảng | 201 | 201 |
|
|
|
|
21 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Dốc Đá Trắng | 50 |
| 50 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm | 2.480 | 700 | 80 | 0 | 200 | 1.500 |
A | Tổng số Địa bàn Ninh Hòa | 7.231 | 979 | 388 | 60 | 4.155 | 1.649 |
I | Danh mục dự án đã xác định | 5307 | 743 | 325 | 60 | 3460 | 719 |
1 | Hồ Đá Bàn | 187 | 177 | 10 |
|
|
|
2 | Hồ Tiên Du | 53 | 50 | 3 |
|
|
|
3 | Khu tưới sau thủy điện EaKrongRu | 188 | 188 |
|
|
|
|
4 | Kè hạ lưu sông Dinh Ninh Hòa | 17 | 17 |
|
|
|
|
5 | Đập và HT cấp nước Tiên Du | 30 | 0 |
|
|
| 30 |
6 | Hệ thống thủy lợi Tân Lâm | 15 | 15 |
|
|
|
|
7 | Nạo vét vùng trú bão tàu thuyền, Ninh Hải | 10 | 10 |
|
|
|
|
8 | Hệ thống thoát nước thị trấn Ninh Hòa | 112 |
|
| 60 |
|
|
9 | Nhà máy chế biến thịt đà điểu | 50 |
|
|
|
| 50 |
10 | Mở rộng Nhà máy đóng tàu Hyunđai-Vinashin | 300 | 0 |
|
| 300 |
|
11 | Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy | 200 | 0 |
|
| 200 |
|
12 | Đầu tư XD ô kết tinh muối công nghiệp bằng công nghệ mới | 7 |
|
|
|
| 7 |
13 | Nhà máy sản xuất muối sạch theo công nghệ Hàn Quốc | 2 | 0 |
|
|
| 2 |
14 | Đường Ninh Phước - Ninh Vân | 100 | 20 | 80 |
|
|
|
15 | Cầu Dinh 2 | 30 | 30 |
|
|
|
|
16 | Đường tỉnh lộ 1A nối QL 26B nối dài | 10 | 10 |
|
|
|
|
17 | Đường Bắc Nam, Nam Cầu Dinh-Bắc Cầu Dinh | 53 | 0 | 53 |
|
|
|
18 | Mở rộng QL1A từ ngã ba trong đến QL26B | 40 | 40 |
|
|
|
|
19 | Đường vành đai khu bắc TT: QL1A-Ninh Đông | 20 | 0 | 20 |
|
|
|
20 | Bệnh viện Đa khoa Ninh Hòa | 99 | 0 | 99 |
|
|
|
21 | Trường dạy nghề Ninh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
22 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
23 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
24 | Dự án cải tạo môi trường sống và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Ninh Diêm và Ninh Hải | 90 | 40 |
|
|
| 50 |
25 | Dự án xây dựng công viên trung tâm Núi Một | 60 | 40 |
|
|
| 20 |
26 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Thủy | 30 | 30 |
|
|
|
|
27 | Hệ thống cấp nước cho KCN Ninh Xuân | 30 | 30 |
|
|
|
|
28 | Nhà máy cung cấp nước sinh hoạt Đá Bàn | 36 | 36 |
|
|
|
|
29 | CSHT KCN Ninh Thủy | 260 | 0 |
|
|
| 260 |
30 | Kho xăng dầu Mỹ Giang- Ninh Thủy | 960 | 0 |
|
| 960 |
|
31 | Nhà máy đóng tàu của Tập đoàn STX- Ninh Hải | 2.000 | 0 |
|
| 2.000 |
|
32 | Khu dân cư Ninh Long | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
33 | Cơ sở hạ tầng Khu dân cư Ninh Thủy | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
II | Vốn cần huy động thêm | 1.924 | 236 | 63 | 0 | 695 | 930 |
PHỤC LỤC 15
NHIỆM VỤ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ NHA TRANG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN DIÊN KHÁNH
THEO CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên dự án | Nhiệm vụ huy động vốn đầu tư: 2006-2010 (tỷ đồng) | |||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Vốn từ nguồn ngân sách | Vốn FDI | Huy động doanh nghiệp | |||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Vốn ODA | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng số khu Nha Trang | 10.570 | 250 | 1.120 | 400 | 3.200 | 5.600 |
A | Tổng địa bàn Nha Trang | 8.861 | 160 | 788 | 400 | 2.750 | 4.763 |
I | Danh mục các dự án đã xác định | 5712 | 160 | 788 | 400 | 131 | 4.233 |
1 | Chỉnh trị sông Tắc sông Quán Trường | 100 |
| 0 |
|
| 100 |
2 | HT cấp nước Hồ Suối Dầu-Nha Trang | 25 | 0 | 25 |
|
|
|
3 | Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền Composite | 10 | 0 |
|
| 10 |
|
4 | Sản xuất gỗ mỹ nghệ | 16 | 0 |
|
| 16 |
|
5 | Sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu | 5 | 0 |
|
| 5 |
|
6 | CTĐT, kè và đường ven bờ sông Cái | 700 |
| 150 |
|
| 200 |
7 | Đường Cao Bá Quát - Cầu Lùng | 400 |
| 100 |
|
| 100 |
8 | Đường Phạm Văn Đồng (nối Vĩnh Lương) | 138 | 0 | 40 |
|
|
|
9 | Đại lộ Nguyễn Tất Thành | 105 | 0 | 45 |
|
|
|
10 | Đường 23/10 (Mã Vòng - T. Xưởng) | 13 | 0 | 13 |
|
|
|
11 | Nâng cấp CT đường Lê Thánh Tôn và Thái Nguyên | 23 | 0 | 23 |
|
|
|
12 | Cầu Bình Tân 2 | 62 | 0 | 20 |
|
|
|
13 | Đường Phong Châu và cầu qua sông Quán Trường | 61 | 0 |
|
|
|
|
14 | Đường Thủy Xưởng nối dài | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
15 | Đường Quốc lộ 1C (qua đèo Rù Rì) | 70 | 40 |
|
|
|
|
16 | Mạng đường Phước Long | 80 | 0 | 20 |
|
|
|
17 | Mạng đường Vĩnh Nguyên | 64 | 0 | 20 |
|
|
|
18 | Mạng đường Phước Hoà | 112 | 0 | 20 |
|
|
|
19 | Mạng đường Vĩnh Phước | 55 | 0 | 20 |
|
|
|
20 | Nâng cấp đường Yersin | 17 | 0 | 10 |
|
|
|
21 | Bệnh viện Điều dưỡng - PHCN | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
22 | Bệnh viện Phụ sản | 100 | 0 | 20 |
|
| 80 |
23 | Trường Cao đẳng y tế | 100 | 0 | 20 |
|
| 80 |
24 | Bệnh viện Da Liễu | 15 | 0 | 15 |
|
|
|
25 | Khu điều trị kỹ thuật cao theo yêu cầu | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
26 | Bên viện Phụ sản | 330 | 20 |
|
|
| 300 |
27 | Trung tâm phòng chống AIDS | 10 | 0 | 10 |
|
|
|
28 | CSHT khu DVHC nghề cá Bắc Hòn Ông | 130 | 0 |
|
| 100 |
|
29 | Nạo vét lòng Sông tắc (Dự án vùng an toàn khu và khu tránh trú bão) | 100 | 30 |
|
|
|
|
30 | Xây dựng Cảng cá Vĩnh Lương | 14 | 3 | 12 |
|
|
|
31 | Khu ký túc xá các trường Cao đẳng-Đại học | 15 | 15 |
|
|
|
|
32 | Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang | 100 | 32 | 20 |
|
|
|
33 | Trung tâm Thế giới trẻ thơ | 100 | 20 |
|
|
| 80 |
34 | Trung tâm Thi đấu TDTT | 40 | 0 |
|
|
|
|
35 | TT huấn luyện liên hợp thể thao Khánh Hòa | 32 | 0 |
|
|
|
|
36 | Hệ thống cấp nước cho phía Nam Nha Trang | 20 | 0 |
|
|
|
|
38 | Khu dân cư Vĩnh Điềm Trung | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
39 | Vốn đối ứng WB Dự án thoát nước VSMT thành phố Nha Trang | 1.000 | 0 | 70 | 400 |
|
|
41 | Dự án đầu tư CSHT Cụm CN Đắc Lộc | 50 | 0 | 50 |
|
|
|
42 | Trung tâm TM và KS Hoàn Cầu | 200 | 0 |
|
|
| 200 |
43 | Khách sạn kết hợp văn phòng cho thuê | 197 | 0 |
|
|
| 197 |
44 | Khách sạn Sao Hôm | 193 |
|
|
|
| 193 |
45 | Khu trung tâm thương mại Tràng Tiền-NT | 150 | 0 |
|
|
| 150 |
46 | Khu Resort 5 sao Hòn Tre | 83 | 0 |
|
|
| 83 |
47 | Trung tâm ẩm thực biển | 193 | 0 |
|
|
| 100 |
48 | Công viên văn hóa Vinpearl | 159 | 0 |
|
|
| 100 |
49 | Công viên văn hóa Hòn Tre: Cáp treo và CV VH Hòn Tre | 197 | 0 |
|
|
| 100 |
50 | Khu biệt thự cao cấp OCEAN VIEW-NT | 209 | 0 |
|
|
| 100 |
51 | Khu dân cư Nam Vĩnh Hải | 219 | 0 |
|
|
| 120 |
52 | Khu dân cư Tây Lê Hồng Phong (Khu II) | 300 | 0 |
|
|
| 150 |
53 | Khu dân cư Phía Tây Lê Hồng Phong I (Tiểu khu 3) | 300 | 0 |
|
|
| 150 |
54 | Xây dựng khu dân cư Sông Tắc | 230 | 0 |
|
|
| 120 |
55 | Đê lấn biển và hạ tầng KT Khu Biệt thự khóm Đường Đệ | 200 | 0 |
|
|
| 120 |
56 | Khu DL và Giải trí Sông Lô | 343 | 0 |
|
|
| 200 |
57 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Vĩnh Thái | 300 | 0 |
|
|
| 150 |
58 | Khu dân cư Vĩnh Điềm Trung | 220 | 0 |
|
|
| 100 |
59 | Khu dân cư Hòn Rớ II | 186 | 0 |
|
|
| 80 |
60 | Khu đô thị mới Đất Lành (giai đoạn 2) | 120 | 0 |
|
|
| 80 |
61 | XD hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Tây KDC Sông Tắc I | 184 | 0 |
|
|
| 100 |
62 | XD hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Tây Công viên Lê Hồng Phong | 200 | 0 |
|
|
| 100 |
63 | Cao ốc văn phòng Hoàn Cầu | 200 | 0 |
|
|
| 100 |
64 | Khu BT biển và DV Anh Nguyễn | 190 | 0 |
|
|
| 100 |
65 | Công viên bờ biển Nha Trang | 14 |
| 14 |
|
|
|
66 | Khu TĐC đường vòng núi Chụt | 21 |
| 21 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm | 3.149 | 0 | 0 | 0 | 2.619 | 530 |
A | Tổng số Địa bàn Diên Khánh | 1.709 | 90 | 332 | 0 | 450 | 837 |
I | Danh mục dự án đã xác định | 909 | 90 | 332 | 0 | 150 | 337 |
1 | Hồ Suối Dầu | 8 | 0 | 8 |
|
|
|
2 | DA Khu nông nghiệp công nghệ cao | 31 | 0 | 20 |
|
|
|
3 | DA đầu tư khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà | 15 | 15 |
|
|
|
|
4 | CSHT Cụm CN Diên Phú I | 58 | 0 | 18 |
|
| 40 |
5 | CSHT Cụm CN Diên Phú II | 55 | 0 | 15 |
|
| 40 |
6 | Nhà máy sản xuất nước khoáng bình | 15 | 0 |
|
|
| 15 |
7 | Nhà máy gạch Ceramic | 80 | 0 |
|
|
| 80 |
8 | Nhà máy giết mổ gia súc | 150 | 0 |
|
| 150 |
|
9 | Mở rộng nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu | 50 | 0 |
|
|
| 50 |
10 | Nhà máy sản xuất và chế biến đá Granite | 5 | 0 |
|
|
| 5 |
11 | Nhà máy SX lắp ghép nhà tiền chế, N/M ván Okal | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
12 | Nhà máy sản xuất, gia công cơ khí | 4 | 0 |
|
|
| 4 |
13 | Xd nhà máy gia công cơ khí, nhà tiền chế | 3 | 0 |
|
|
| 3 |
14 | Xd nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu | 6 | 0 |
|
|
| 6 |
15 | Xd nhà máy sản xuất hàng trang trí nội-ngoại thất | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
16 | Xd nhà máy sản xuất phụ liệu may | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
17 | Xd nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
18 | Xd nhà máy sản xuất gỗ mỹ nghệ | 4 | 0 |
|
|
| 4 |
19 | Sản xuất bao bì | 10 | 0 |
|
|
| 10 |
20 | Di dời và mở rộng sản xuất đèn trang trí, thủ công mỹ nghệ | 2 | 0 |
|
|
| 2 |
21 | Chế biến thuốc lá nguyên liệu | 20 | 0 |
|
|
| 20 |
22 | Sản xuất bia, rượu nhẹ | 5 | 0 |
|
|
| 5 |
23 | Di dời xưởng sản xuất | 3 | 0 |
|
|
| 3 |
24 | Đường Cầu Lùng - Khánh Lê | 300 | 60 | 200 |
|
|
|
25 | Cầu Phú Lộc | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
26 | Đường lên thác Giang bay | 17 | 15 |
|
|
|
|
27 | Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống công trình phúc lợi công cộng | 11 | 0 | 11 |
|
|
|
29 | Xây dựng các công trình phục lợi công cộng như: trường học, chợ, trung tâm y tế, cây xanh công cộng | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
II | Vốn cần huy động thêm ngoài danh mục trên | 800 | 0 | 0 | 0 | 300 | 500 |
- 1Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 2Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 1057/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư và trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Thông tư 49/2005/TT-BTC hướng dẫn tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 92/2006/QĐ-TTg về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 251/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 51/2005/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch Khu kinh tế vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 9Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 1057/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư và trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006-2010 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Chương trình huy động vốn đầu tư cho 3 vùng kinh tế trọng điểm năm 2006-2010 tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 03/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra