- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2004/QĐ-UB | Hưng Yên, ngày 06 tháng 01 năm 2004 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO KHUYẾN NÔNG VIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông báo số 364/TB-TU ngày 30/7/2003 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về Đề án kiện toàn tổ chức nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống khuyến nông tỉnh;
Căn cứ nghị quyết số 16/2003/NQ-HĐ ngày 10/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ phụ cấp cho khuyến nông viên cơ sở;
Xét đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 02/TT-TCCQ ngày 02/01/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí ở mỗi xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) có sản xuất nông nghiệp một khuyến nông viên cơ sở.
Khuyến nông viên cơ sở là thành viên của hệ thống khuyến nông tỉnh có trách nhiệm giúp trạm khuyến nông huyện, thị xã và UBND cấp xã tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến nông tại địa phương, khuyến nông viên cơ sở chịu sự lãnh đạo trực tiếp của UBND cấp xã và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm khuyến nông tỉnh.
Điều 2. Khuyến nông viên cơ sở có nhiệm vụ:
- Vận động nông dân, tổ chức xây dựng và duy trì hoạt động câu lạc bộ khuyến nông, nhóm sở thích phục vụ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn.
- Phối hợp với các ban chăn nuôi thú ý, tổ bảo vệ thực vật, thường xuyên nắm chắc diễn biến đàn gia súc, gia cầm, tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, sâu bệnh đối với cây trồng, tổ chức triển khai các chủ trương chính sách của Nhà nước, của tỉnh, huyện và địa phương tới người sản xuất tại cơ sở.
- Tiếp thu ý kiến của nông dân và tổ chức thực hiện các chương trình khuyến nông của tỉnh, huyện và của các cơ quan khoa học kỹ thuật, các doanh nghiệp…. Tổ chức các lớp tập huấn, kinh nghiệm sản xuất, cung cấp thông tin về thị trường… Tổ chức thực hiện xây dựng các mô hình trình diễn, đưa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và tổ chức nhân ra diện rộng.
- Tham gia vào các công tác chỉ đạo sản xuất trên địa bàn phụ trách.
Điều 3. Tiêu chuẩn của khuyến nông viên cơ sở:
- Có lý lịch rõ ràng, yêu nghề.
- Về trình độ chuyên môn từ trung học kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thú ý, thuỷ sản trở lên và có thực tiễn công tác ở cơ sở từ 3 năm trở lên.
- Có tinh thần trách nhiệm, có khả năng tổ chức thuyết phục nông dân thực hiện.
- Dưới 50 tuổi, có sức khoẻ tốt.
Điều 4. Trung tâm Khuyến nông tỉnh ký hợp đồng lao động với khuyến nông viên theo nguyên tắc:
Các khuyến nông viên do UBND cấp xã lựa chọn và lập hồ sơ lên Trạm khuyến nông huyện, thị xã thẩm định và báo cáo Trung tâm khuyến nông tỉnh ký hợp đồng công việc theo quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 5. Khuyến nông viên cơ sở được hưởng chế độ phụ cấp 200.000đ (Hai trăm nghìn đồng chẵn)/một người/một tháng. Nguồn kinh phí bằng nguồn ngân sách tính theo quy định hiện hành của pháp luật (giao Sở Tài Chính - Vật giá hướng dẫn cụ thể).
Điều 6. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Các ông (bà); Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc Trung tâm khuyến nông tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 25/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về chế độ, chính sách, tiêu chuẩn cán bộ khuyến nông cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 2942/1999/CT-UB về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ cho khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 25/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về chế độ, chính sách, tiêu chuẩn cán bộ khuyến nông cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2942/1999/CT-UB về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ cho khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 03/2004/QĐ-UB thực hiện đề án khuyến nông cơ sở và chế độ phụ cấp cho khuyến nông viên do Tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 03/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Đình Phách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 04/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực