Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2003/QĐ-UB

Lạng sơn, ngày 13 tháng 03 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông qua ngày 26/4/2002;

Căn cứ Thông tư liên bộ số 03/1999/TTLT/BXD-BVGCP ngày 16 tháng 6 năm 1999 của Bộ Xây dựng - Ban Vật giá chính phủ về "Hướng dẫn phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn";

Xét tờ trình số: 123 TT/TCVG ngày 27 / 02/ 2003 của Sở Tài chính - Vật giá.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Qui định giá tiêu thụ nước sạch đô thị (đã bao gồm Thuế Giá trị gia tăng) cho các đối tượng sử dụng nước như phụ lục kèm theo.

Điều 2. - Mức giá quy định tại Điều 1 là căn cứ để Công ty cấp nước Lạng Sơn thu tiền của các đối tượng sử dụng nước trên địa bàn Thành phố Lạng Sơn và Thị trấn Đồng Đăng.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2003.

Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công ty cấp nước Lạng Sơn, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân Thành phố Lạng sơn, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện Cao Lộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (TH).
- Bộ Tài chính (B.c) .
-
TT T.uỷ (b/c).
- CT,PCT HĐND (b/c).
- CT, PCT UBND tỉnh.
- T.A tỉnh, CA tỉnh, VKS tỉnh.
- CPVP và các tổ:TCTM,KT,TH.
- Lưu VT.

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên

 

PHỤ LỤC

VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ THỊ TRẤN ĐỒNG ĐĂNG - HUYỆN CAO LỘC
(Kèm theo Quyết định số: 03/2003/QĐ-UB ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Lạng Sơn)

STT

Đối tượng sử dụng nước

Đơn vị tính

Mức giá

01

Nước sinh hoạt các hộ dân cư:

 

 

 

- 16 m3 đầu tiên

Đồng/m3

2.700,0

 

- Trên 16 m3

Đồng/m3

3.300,0

02

Cơ quan HCSN, sản xuất vật chất, Xây dựng

Đồng/m3

4.000,0

03

Kinh doanh dịch vụ

Đồng/m3

5.000,0