- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 03 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cổ Phúc và vùng phụ cận đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 04/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3076/TTr-SXD ngày 23/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, với nội dung như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi nghiên cứu và thời hạn chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu lập chương trình phát triển đô thị bao gồm: Thị trấn Cổ Phúc và một phần các xã: Việt Thành, Nga Quán, Minh Quán, Hòa Cuông, Y Can.
Tổng diện tích đất tự nhiên 813,82 ha, bao gồm: Thị trấn Cổ Phúc 426,07ha; Vùng phụ cận, gồm một phần các xã: Việt Thành 18,92 ha, Nga Quán 62,32 ha, Minh Quán 54,35 ha, Hòa Cuông 82,74 ha, Y Can 169,42 ha.
- Ranh giới: Phía Bắc, Tây Bắc giáp thôn Phú Mỹ, thôn Trúc Đình, xã Việt Thành; Phía Đông, Đông Bắc giáp thôn 1 xã Minh Quán, thôn 6 xã Hòa Cuông; Phía Nam giáp xã Nga Quán; Phía Tây Nam giáp đường tỉnh 166.
2.2. Thời hạn: Giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Xây dựng và phát triển thị trấn Cổ Phúc trở thành đô thị loại IV trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa cải tạo và xây dựng mới theo hướng đồng bộ, bền vững, đảm bảo kiến trúc cảnh quan đô thị và thân thiện môi trường.
- Phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc đáp ứng yêu cầu chuyển dịch kinh tế, cơ cấu cấu lao động, phân bố dân cư hợp lý giữa các khu vực trong đô thị; đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, từng bước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, nâng cao chất lượng sống của người dân.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Trấn Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; phù hợp với chương trình phát triển đô thị của tỉnh Yên Bái đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, có kế hoạch và phát huy những lợi thế có sẵn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt. Khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn lực; phấn đấu thị trấn Cổ Phúc đạt chuẩn tiêu chí đô thị loại IV trước năm 2025.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, đồng bộ, bền vững và giữ gìn những giá trị bản sắc văn hóa truyền thống.
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
4.1. Về giai đoạn phát triển đô thị
- Giai đoạn năm 2021-2025: Thực hiện hoàn thành 53/59 tiêu chuẩn, bằng 90% các tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Thực hiện hoàn thành 55/59 tiêu chuẩn, bằng 93% các tiêu chuẩn đô thị loại IV.
4.2. Về chất lượng đô thị
a) Đến năm 2025:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt 30 m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 98%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đất 14,5% trở lên.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 2% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 98%.
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị đạt 130 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch <18%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu, cụm công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 100%.
- Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 85%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 6 m2/người trở lên.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 5 m2/người trở lên.
b) Đến năm 2030:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt 32 m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 98%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đất 20% trở lên.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 2% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị đạt 130 lít/người/ngày.đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch <18%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu, cụm công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 100%;
- Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 90%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 7 m2/người trở lên.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 5 m2/người trở lên.
5. Danh mục và lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị
5.1. Danh mục các khu vực phát triển đô thị
Theo Quy hoạch chung thị trấn Cổ Phúc và vùng phụ cận, tỷ lệ 1/5000 được phân chia thành 05 ô quy hoạch, bao gồm:
- Ô quy hoạch C1 : Là khu vực đô thị hiện hữu ở trung tâm thị trấn; là khu chỉnh trang kết hợp phát triển mới, có diện tích 132,921ha, dân số khoảng 4.920 người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở (đến năm 2030) khoảng 106,7m2/người.
- Ô quy hoạch C2: Là khu vực đô thị hiện hữu ở phía Nam thị trấn; là khu chỉnh trang kết hợp phát triển mới, có diện tích 119,543ha, dân số khoảng 4.391 người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở (đến năm 2030) khoảng 108,8m2/người.
- Ô quy hoạch C3 : Là khu vực phát triển đô thị mới về phía Nam của thị trấn, có diện tích 151,961ha, dân số khoảng 3.429 người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở (đến năm 2030) khoảng 105,7m2/người.
- Ô quy hoạch NQ (khu vực xã Nga Quán): Là khu vực phát triển đô thị mới về phía Bắc của thị trấn, có diện tích 118,525ha, dân số khoảng 2.316 người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở (đến năm 2030) khoảng 133,33m2/người.
- Ô quy hoạch YC (khu vực xã Y Can): Là khu vực phát triển đô thị mới bên xã Y Can, phía Tây của thị trấn, có diện tích 186,350ha, dân số khoảng 4.957 người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở (đến năm 2030) khoảng 118,2m2/người.
5.2. Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị
a) Giai đoạn 2022 - 2025: Thực hiện ô quy hoạch C1; ô quy hoạch C3; ô quy hoạch YC (khu vực xã Y Can).
b) Giai đoạn 2026 - 2030: Thực hiện quy hoạch C2; ô quy hoạch NQ (khu vực xã Nga Quán).
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn
(Có phụ lục danh mục chi tiết kèm theo).
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn tổng mức đầu tư dự kiến là 427,60 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 116,75 tỷ đồng; Ngân sách huyện 110,85 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 200 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
Giai đoạn 2022-2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 277,60 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh 76,75 tỷ đồng; ngân sách huyện 50,85 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 150 tỷ đồng).
Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 150 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh: 40 tỷ đồng; ngân sách huyện: 60 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 50 tỷ đồng).
7. Giải pháp thực hiện chương trình phát triển đô thị
7.1. Giải pháp về quy hoạch, quản lý xây dựng và kiến trúc đô thị
- Tổ chức rà soát, kiểm tra tất cả các đồ án quy hoạch hiện có và đang tiến hành thực hiện. Thống kê các quy hoạch đã hết hạn, đến giai đoạn cần điều chỉnh để đề xuất điều chỉnh.
- Thực hiện điều chỉnh các quy hoạch không phù hợp, điều chỉnh các quy hoạch đã được lập từ lâu không còn phù hợp với tình hình phát triển và định hướng phát triển mới trong giai đoạn 2022-2025. Tập trung xây dựng, hoàn thiện các quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo sự thống nhất về tổng thể, gắn kết hài hòa giữa các khu vực phát triển mới với khu vực cũ và các khu vực khác.
- Đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết các dự án đấu giá quyền sử dụng đất tập trung. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công tác quy hoạch theo phân cấp.
- Thực hiện Chương trình phát triển đô thị, xây dựng thị thị trấn Cổ Phúc cơ bản đạt tiêu chí loại IV. Nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng mật độ dân số, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Lập các chương trình, đề án:
Triển khai lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Cổ Phúc đạt tiêu chí đô thị loại IV (dự kiến trong giai đoạn 2023-2024).
Lập, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Cổ Phúc theo điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cổ Phúc được phê duyệt.
- Hoàn thiện và thực hiện tốt công tác công bố công khai các đồ án quy hoạch, đẩy mạnh việc kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy hoạch theo đúng hồ sơ được phê duyệt.
- Lập các khu vực phát triển đô thị để đầu tư phát triển hạ tầng đô thị theo các đồ án quy hoạch được duyệt; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tạo bước đột phá trong phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung.
7.2. Giải pháp về huy động nguồn vốn
- Thực hiện thu hút đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị trấn; chú trọng và khuyến khích các dự án phát huy tiềm năng lợi thế của thị trấn, các dự án có tính đột phá, tạo động lực cho sự phát triển của thị trấn.
- Tranh thủ tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, nguồn vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, trong đó xác định rõ các ngành, lĩnh vực, sản phẩm ưu tiên; tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban ngành triển khai các công trình, dự án do sở, ngành đang triển khai thực hiện trên địa bàn đúng kế hoạch được duyệt.
- Đề ra các chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư về thuế, cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng, mở rộng các hình thức đầu khác để thu hút vốn của doanh nghiệp...
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi và thông thoáng để thu hút các dự án đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Đổi mới cơ chế, chính sách để huy động mạnh nguồn lực đất đai vào phát triển hạ tầng. Bổ sung và ban hành mới các cơ chế chính sách phát triển đô thị phù hợp trong từng giai đoạn.
7.5. Giải pháp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Tích cực thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường; tiếp tục hoàn thiện các chương trình, phương án và kế hoạch bảo vệ môi trường. Chủ động phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí, kiểm soát nguồn phát thải từ đầu nguồn; tập trung các nguồn lực để đầu tư các công trình xử lý chất thải, nước thải đô thị.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp trong quản lý, đảm bảo khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lập kế hoạch báo cáo đề xuất thị trấn di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở không phù hợp với quy hoạch đô thị.
- Thực hiện có hiệu quả phương án nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường trên địa bàn thị trấn giai đoạn 2022-2025; tập trung xử lý, nâng cao chất lượng môi trường trong khu dân cư và trong sản xuất nông nghiệp. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường với các doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường.
7.4. Các giải pháp về văn hóa - xã hội và quốc phòng - an ninh
- Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền về Chương trình phát triển đô thị thị thị trấn Cổ Phúc.
- Quan tâm đến phát triển kinh tế nhưng vẫn đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững đạt tiêu chí tối đa đối với đô thị loại IV.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tối đa tỷ lệ lao động nông nghiệp, tăng tối đa tỷ lệ lao động trong các ngành thương mại - dịch vụ, công nghiệp - xây dựng.
- Bảo tồn, khai thác và phát huy tốt các giá trị văn hóa của các khu di tích trên địa bàn thị trấn nhằm giữ gìn truyền thống văn hóa; thực hiện tốt nếp sống văn minh đô thị.
- Kết hợp nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh, nhất là các khu vực trọng điểm.
7.5. Giải pháp tăng cường công tác quản lý đô thị, chỉnh trang đô thị
- Thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự và văn minh đô thị, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ 100% các công trình xây dựng trên địa bàn, nhất là các công trình xây dựng theo dự án vốn ngoài ngân sách, công trình xây dựng trong các khu đô thị, xử lý các công trình vi phạm trật tự xây dựng.
- Tăng cường công tác quản lý đất đai, xử lý các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất công, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Thực hiện tốt việc lập hồ sơ quản lý đất đai, hàng năm có kế hoạch sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, phù hợp với quy hoạch; thường xuyên tiến hành kiểm kê, theo dõi, nắm chắc những biến động về đất đai.
- Đẩy mạnh công tác cải tạo, chỉnh trang đô thị, góp phần cải thiện bộ mặt đô thị, cải tạo các lòng đường, hè phố. Thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị. Chú trọng việc trồng cây xanh nhằm tăng diện tích cây xanh trong các khu dân cư, khu đô thị.
7.6. Các giải pháp về đào tạo, quản lý nhân lực
- Xây dựng hệ thống những người quản lý nhân lực có năng lực lãnh đạo, quản lý và vận hành tốt bộ máy chính trị, có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng vận động nhân dân trong thị trấn thực hiện và góp phần đổi mới, xây dựng, phát triển thị trấn đạt mục tiêu đề ra.
- Đẩy mạnh các hoạt động giúp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như đưa các khóa đào tạo, cải thiện trình độ, kỹ năng quản lý hành chính và quản lý đô thị.
- Tập trung đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn lao động trong lĩnh vực nông nghiệp nằm tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của thị trấn.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp cũng như các cơ sở đào tạo nghề về mặt bằng, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin; xây dựng chính sách hỗ trợ về tài chính, tín dụng, các chính sách ưu đãi về thuế để giảm bớt chi phí đầu vào.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác đào tạo nghề trên địa bàn. Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng ngành thương mại, dịch vụ, công nghiệp - xây dựng, nâng cao chất lượng lao động nông thôn.
7.7. Các giải pháp về thủ tục hành chính
- Cải cách thủ tục hành chính, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa dịch vụ hành chính công để tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
- Tập trung thực hiện hiệu quả các chương trình cải cách hành chính nhà nước, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc sau khi được phê duyệt, đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy hoạch, danh mục dự án cần thực hiện đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc được phê duyệt, đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng năm, bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình phát triển đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch sử dụng đất theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị thị trấn Cổ Phúc.
6. Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CỔ PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2023 của UBND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục đầu tư | Quy mô xây dựng dự kiến | Tổng mức đầu tư dự kiến | Giai đoạn 2022 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||
Tổng số | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Các nguồn vốn hợp pháp khác | Tổng số | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Các nguồn vốn hợp pháp khác | ||||
| Tổng số: |
| 427.600 | 277.600 | 76.750 | 50.850 | 150.000 | 150.000 | 40.000 | 60.000 | 50.000 |
I | Quy hoạch, đề án, chương trình phát triển đô thị |
| 17.700 | 17.700 | 2.850 | 14.850 |
|
|
|
|
|
1 | Điều chỉnh đồ án quy hoạch chung thị trấn Cổ Phúc và vùng phụ cận đến năm 2035 |
| 5.000 | 5.000 | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị |
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
|
|
|
|
3 | Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
| 500 | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
4 | Chương trình phát triển đô thị |
| 700 | 700 | 350 | 350 |
|
|
|
|
|
5 | Đề án công nhận đô thị loại V; loại IV |
| 1.500 | 1.500 |
| 1.500 |
|
|
|
|
|
II | Công trình hạ tầng kỹ thuật |
| 149.900 | 89.900 | 63.900 | 26.000 |
| 60.000 | 30.000 | 30.000 |
|
1 | Giao thông |
| 17.500 | 17.500 | 11.500 | 6.000 |
|
|
|
|
|
1.1 | Nâng cấp đường Đầm Vối | Chiều dài L=0,5km; Bm=7,5m | 8.500 | 8.500 | 8.500 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nâng cấp đường Sông Thao | Chiều dài L= 2,2 km; Bm=7,5m | 6.000 | 6.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
1.3 | Nâng cấp đường từ trường DTNT đến ga Cổ Phúc | Chiều dài L= 1,0 km; Bm=7,5m | 3.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn Cổ Phúc | Chiều dài L= 5 km | 30.000 | 30.000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
3 | Lát vỉa hè, điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước đường từ cầu Nghĩa Phương đến ranh giới xã Việt Thành | Chiều dài L= 1,5 km | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
|
4 | Cấp nước sinh hoạt |
| 53.000 | 13.000 | 8.000 | 5.000 |
| 40.000 | 20.000 | 20.000 |
|
4.1 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Cổ Phúc | Đường ống cấp 1 L= 5km; đường ống cấp 2 L=16 km | 13.000 | 13.000 | 8.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
4.2 | Xây dựng Nhà máy nước thị trấn Cổ Phúc (Ngòi Gùa xã Y Can) | TCS 3500 m3/ngđ | 40.000 |
|
|
|
| 40.000 | 20.000 | 20.000 |
|
5 | Nước thải và VSMT |
| 42.400 | 22.400 | 22.400 |
|
| 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
5.1 | Lò đốt rác tại Y Can | TCS 35 tấn/ngđ | 22.400 | 22.400 | 22.400 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung | TCS 200 m3/ngđ | 20.000 |
|
|
|
| 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
III | Công trình hạ tầng xã hội |
| 260.000 | 170.000 | 10.000 | 10.000 | 150.000 | 90.000 | 10.000 | 30.000 | 50.000 |
1 | Cải tạo, nâng cấp sân vận động trung tâm huyện |
| 20.000 |
|
|
|
| 20.000 |
| 20.000 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện | Diện tích S=0,5ha | 20.000 |
|
|
|
| 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
3 | Xây dựng Chợ trung tâm huyện (Hạng II) | Diện tích S=1,4ha | 150.000 | 100.000 |
|
| 100.000 | 50.000 |
|
| 50.000 |
4 | Xây dựng siêu thị tổng hợp (Hạng II) | Diện tích S=0,6ha | 50.000 | 50.000 |
|
| 50.000 |
|
|
|
|
5 | Cải tạo, nâng cấp công viên đầm vối | Diện tích S=4,2ha | 20.000 | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 2Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn đến năm 2025
- 4Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 15Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 16Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 17Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn đến năm 2025
- 18Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 20Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 21Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An đến năm 2030
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 02/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực