Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2024/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 05 tháng 01 năm 2024 về việc Ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 01 năm 2024.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ NN&PTNT;          
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr.TU, TTr. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kiểm tra văn bản);
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TTr – HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, SNNPTNT (........b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024  của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng      

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.

2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì được bồi thường; các chủ sở hữu tài sản có cây trồng nêu trong Quy định này mà tại thời điểm canh tác đã bị chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm pháp luật hoặc không được phép canh tác; cây trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường.

2. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy trường hợp cụ thể, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện) có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ cây trồng theo quy định pháp luật hiện hành.

3. Đối với các loại cây trồng trong chậu, bầu ươm thì không tính bồi thường; trường hợp phải di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và bồi thường thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển gây ra.

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển, phải trồng lại.

5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

6. Trong từng dự án cụ thể có những loại cây trồng không có trong Quy định này hoặc đối với một số cây trồng đơn lẻ, cây trồng có năng suất đặc biệt cao hoặc giá trị kinh tế lớn thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ theo loài cây cùng nhóm, đặc điểm cây và giá trị kinh tế tương đương để đối chiếu mức bồi thường tại các Phụ lục đính kèm Quy định này để áp dụng tương đương cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với trường hợp không thể áp được mức bồi thường tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

7. Trường hợp giá cả các loại cây trồng, sản phẩm trồng trọt có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức bồi thường cây trồng cùng loại tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường cho phù hợp thực tế.

Chương II

BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng

1. Đối với cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm).

Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

Mức bồi thường đối với cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm) theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.

2. Đối với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm)

a) Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường đối với với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm) theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi; giai đoạn thu hoạch: Phân loại A, B, C để áp giá phù hợp.

3. Cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất

a) Đối với cây hoa hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất, sản lượng cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

b) Đối với cây cảnh lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất theo Phụ lục III đính kèm Quy định này.

c) Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ có giá trị đặc biệt cao thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có phương án bồi thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương án giá theo thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu; cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) đối với cây trồng; chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và đơn vị chuyên môn cấp huyện thẩm định trước khi trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra.

5. Đối với cây lâm nghiệp

Mức bồi thường cây lâm nghiệp được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường đối với cây lâm nghiệp (cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) theo Phụ lục IV đính kèm Quy định này.

Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quy định này. Mức bồi thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt: Tuỳ vào từng dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, chủ dự án phải thực hiện công tác điều tra kiểm kê hiện trạng rừng, định giá rừng và lập báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng đối với diện tích rừng thuộc phạm vi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật lâm nghiệp và Thông tư số 32/2018/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng.

Điều 5. Bồi thường cây trồng trên địa bàn huyện Côn Đảo

Mức bồi thường cây trồng được áp dụng bằng 1,8 lần so với mức bồi thường cây trồng quy định tại Quy định này (trừ cây Sâm đất Côn Đảo). Riêng mức bồi thường trụ bám theo mức bồi thường trụ tiêu các loại được áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Xử lý chuyển tiếp

Đối với những dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quy định này.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường, hỗ trợ cây trồng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh bổ sung mức bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.

b) Trường hợp trong quá trình kiểm kê vườn cây thực hiện công tác bồi thường, nếu nhận thấy có dấu hiệu bất thường về kỹ thuật canh tác như trồng xen hỗn tạp, trồng quá dày không đảm bảo quy trình sản xuất được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc không đảm bảo quy trình sản xuất, canh tác phổ biến thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Cơ quan chuyên môn căn cứ quy trình sản xuất được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc quy trình sản xuất, canh tác phổ biến để xem xét, đánh giá tính toán, xác định phương án bồi thường cây trồng cho phù hợp.

3. Tổ kiểm đếm (có sự tham gia của chính quyền địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng, chủng loại, quy cách, chất lượng, quy mô của các loại tài sản thực tế có trên đất. Trường hợp Tổ kiểm đếm không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa Tổ kiểm đếm và chủ tài sản được kiểm kê thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có tài sản bị thu hồi chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn cấp huyện chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp quy định của ngành chuyên môn. Các kết quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn phải lập thành danh sách, biểu bảng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết (theo danh sách từng hộ) tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi.

4. Người sở hữu tài sản là cây trồng bị giải tỏa, thu hồi có trách nhiệm bảo quản tài sản theo hiện trạng tại thời điểm lập biên bản kiểm kê cho đến khi nhận tiền bồi thường. Trường hợp chủ tài sản có nhu cầu phải thay đổi hiện trạng đã kiểm kê do phải di chuyển đến nơi ở khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có đất thu hồi) xác nhận.

5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các trường hợp theo quy định tại khoản 4 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo ngay bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện và chủ dự án để xem xét, xử lý.

6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo và đề xuất giải pháp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lúa

Đồng/m2

5.669

2

Bắp lai

Đồng/m2

5.267

3

Bắp nếp

Đồng/m2

7.800

4

Mỳ cao sản

Đồng/m2

7.500

5

Khoai lang

Đồng/m2

9.000

6

Khoai môn, củ từ, bình tinh, khoai mỡ,

Đồng/m2

36.000

7

Đậu nành

Đồng/m2

8.983

8

Đậu phộng

Đồng/m2

7.350

9

Đậu xanh

Đồng/m2

5.000

10

Đậu trắng

Đồng/m2

6.833

11

Đậu đen

Đồng/m2

6.600

12

Đồng/m2

7.200

13

Ớt

Đồng/m2

15.750

14

Cà chua

Đồng/m2

13.700

15

Khổ qua

Đồng/m2

11.300

16

Bắp cải, súp lơ, su hào

Đồng/m2

10.200

17

Bí đao, bí đỏ

Đồng/m2

21.000

18

Mướp, bầu

Đồng/m2

21.750

19

Dưa leo

Đồng/m2

19.704

20

Dưa hấu, dưa gang

Đồng/m2

13.000

21

Cà tím

Đồng/m2

27.000

22

Cà pháo

Đồng/m2

30.150

23

Rau đay

Đồng/m2

15.000

24

Rau dền

Đồng/m2

20.800

25

Cải (bẹ xanh, cải ngọt, cải thìa, cải ngồng,…)

Đồng/m2

29.475

26

Xà lách

Đồng/m2

25.000

27

Mồng tơi

Đồng/m2

26.800

28

Rau má

Đồng/m2

39.833

29

Rau đắng, rau nhút

Đồng/m2

27.500

30

Rau muống, rau lang, cần nước

Đồng/m2

12.600

31

Bồ ngót

Đồng/m2

19.125

32

Hành lá

Đồng/m2

40.149

33

Hẹ

Đồng/m2

16.453

34

Nhóm rau thơm (húng cây, húng lủi, tía tô, kinh giới, ngò rí, thì là,...)

Đồng/m2

25.200

35

Đậu đũa

Đồng/m2

10.617

36

Đâu côve

Đồng/m2

9.120

37

Đậu rồng

Đồng/m2

12.500

38

Đậu bắp

Đồng/m2

23.700

39

Nha đam

Đồng/m2

9.200

40

Dây thiên lý (trồng giàn)

Đồng/m2

48.000

41

Gừng

Đồng/m2

16.100

42

Nghệ, riềng

Đồng/m2

10.000

43

Súng

Đồng/m2

12.000

44

Sen lấy hạt

Đồng/m2

34.552

45

Sen lấy củ

Đồng/m2

30.000

46

Dứa

Đồng/m2

10.000

47

Sả lấy củ

Đồng/m2

25.000

48

Cây khoai mài

Đồng/m2

175.000

49

Mía

Đồng/m2

7.500

50

Sương sâm

Đồng/m2

170.667

51

Cỏ thức ăn chăn nuôi

Đồng/m2

7.000

52

Măng tây

Đồng/m2

70.000

53

Sâm đất (huyện Côn Đảo)

Đồng/m2

92.000

54

Lá lốt

Đồng/m2

9.200

55

Lá gai

Đồng/m2

10.400

56

Lá giang

Đồng/m2

10.000

57

Cây bạc hà (dọc mùng)

Đồng/m2

12.000

58

Ngải cứu

Đồng/m2

12.000

59

Sắn dây

Đồng/m2

23.500

60

Cây chuối (Chiều cao cây chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)

 

 

-

Cây mới trồng

Đồng/cây

33.000

-

Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống

Đồng/cây

4.000

-

Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng

Đồng/cây

32.000

-

Cây đang trổ buồng

Đồng/cây

100.000

61

Cây đu đủ

 

 

-

Cây mới trồng

Đồng/cây

35.000

-

Cây giai đoạn thu hoạch:

 

 

 

Cây loại C (năng suất <20 kg trái/cây/vụ)

Đồng/cây

90.000

 

Cây loại B (20 kg trái/cây/vụ ≤ năng suất <30 kg trái/cây/vụ)

Đồng/cây

120.000

 

Cây loại A (năng suất ≥30 kg trái/cây/vụ)

Đồng/cây

170.000

 

PHỤ LỤC II

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cây Sapoche

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

136.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

204.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

303.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

427.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)

Đồng/cây

980.000

 

Cây loại B (năng suất từ >25 kg/cây; < 100kg/cây)

Đồng/cây

1.277.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)

Đồng/cây

1.786.000

 

 

 

 

2

Cây Táo

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

75.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

113.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

174.000

 

Cây 03 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 12 kg/cây)

Đồng/cây

314.000

 

Cây loại B (năng suất > 12 kg/cây; < 30 kg/cây)

Đồng/cây

474.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây)

Đồng/cây

874.000

 

 

 

 

3

Cây Ổi

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

70.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

100.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

159.000

 

Cây 03 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây)

Đồng/cây

291.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 10 kg/cây; < 25 kg/cây)

Đồng/cây

368.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây)

Đồng/cây

434.000

 

 

 

 

4

Cây Xoài

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

96.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

181.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

302.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

440.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

638.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 30 kg/cây)

Đồng/cây

1.388.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 30 kg/cây; < 70 kg/cây)

Đồng/cây

1.763.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây)

Đồng/cây

2.513.000

 

 

 

 

5

Cây Dừa

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

140.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

235.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

350.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

460.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

570.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 25 trái/cây)

Đồng/cây

835.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 25 trái; < 100 trái/cây)

Đồng/cây

1.145.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 100 trái/cây)

Đồng/cây

1.455.000

 

 

 

 

6

Cây Vú Sữa

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

99.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

170.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

228.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

325.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

393.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 30 kg/cây)

Đồng/cây

903.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 30 kg/cây; < 100kg/cây)

Đồng/cây

1.498.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)

Đồng/cây

2.093.000

 

 

 

 

7

Cây Nhãn xuồng, nhãn Tiêu

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

89.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

184.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

289.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

392.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

507.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)

Đồng/cây

1.182.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 25 kg/cây; < 70 kg/cây)

Đồng/cây

2.396.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây)

Đồng/cây

3.207.000

 

 

 

 

8

Nhóm cây nhãn khác

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

87.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

185.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

327.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

475.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)

Đồng/cây

775.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 25 kg/cây; < 70 kg/cây)

Đồng/cây

1.075.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây)

Đồng/cây

1.675.000

 

 

 

 

9

Cây Sầu Riêng

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

183.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

312.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

526.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

744.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

987.000

 

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

1.230.000

 

Cây 06 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây)

Đồng/cây

3.130.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 50 kg/cây; < 100 kg/cây)

Đồng/cây

4.270.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)

Đồng/cây

5.030.000

 

Cây sầu riêng hột: Đơn giá bồi thường tính bằng 0,8 lần so với đơn giá cây sầu riêng trên

 

 

 

 

 

 

10

Cây chanh

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

62.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

83.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

118.000

 

Cây 03 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây)

Đồng/cây

238.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 6 kg/cây; < 14 kg/cây)

Đồng/cây

338.001

 

Cây loại A (năng suất ≥ 14 kg/cây)

Đồng/cây

398.000

 

 

 

 

11

Cây cam, quýt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

78.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

105.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

139.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

205.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây)

Đồng/cây

412.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 10 kg/cây; < 25 kg/cây)

Đồng/cây

580.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây)

Đồng/cây

725.000

 

 

 

 

12

Cây bưởi

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

155.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

322.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

489.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

672.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

868.000

 

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

1.092.000

 

Cây 06 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây)

Đồng/cây

2.642.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 50 kg/cây; < 100 kg/cây)

Đồng/cây

3.417.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)

Đồng/cây

4.192.000

 

 

 

 

13

Cây chôm chôm

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

78.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

171.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

271.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

391.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

611.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 40 kg/cây)

Đồng/cây

1.491.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 40 kg/cây; < 75kg/cây)

Đồng/cây

1.821.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 75 kg/cây)

Đồng/cây

2.151.000

 

 

 

 

14

Cây mãng cầu ta

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

43.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

76.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

111.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

172.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 9 kg/cây)

Đồng/cây

442.000

 

Cây loại B (năng suất > 9 kg/cây; < 14 kg/cây)

Đồng/cây

592.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 14 kg/ cây)

Đồng/cây

712.000

 

 

 

 

15

Cây mãng cầu xiêm

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

43.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

69.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

106.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

157.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 12 kg/cây)

Đồng/cây

361.000

 

Cây loại B (năng suất > 12 kg/cây; < 25 kg/cây)

Đồng/cây

497.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 25/cây)

Đồng/cây

582.000

 

 

 

 

16

Cây điều

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

60.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

116.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

176.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

232.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

293.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤10 kg/cây)

Đồng/cây

573.000

 

Cây loại B (năng suất từ > 10 kg; < 30 kg/cây)

Đồng/cây

853.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây)

Đồng/cây

1.133.000

 

 

 

 

17

Cây mận, cây lý

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

77.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

111.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

159.000

 

Cây 03 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây)

Đồng/cây

310.000

 

Cây loại B (năng suất > 10 kg; < 35 kg/cây)

Đồng/cây

415.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 35 kg/cây)

Đồng/cây

685.000

 

 

 

 

18

Cây cà phê

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

49.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

66.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

117.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

180.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 2 kg/cây)

Đồng/cây

304.000

 

Cây loại B (năng suất > 2 kg; < 4 kg/cây)

Đồng/cây

390.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 4 kg/cây)

Đồng/cây

420.000

 

 

 

 

19

Cây hồ tiêu

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/trụ

77.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/trụ

106.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/trụ

175.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/trụ

257.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 1,8 kg/cây)

Đồng/trụ

521.000

 

Cây loại B (năng suất > 1,8 kg; < 3 kg/cây)

Đồng/trụ

550.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 3 kg/cây)

Đồng/trụ

586.000

 

Đơn giá trụ tiêu các loại: căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 

 

 

 

 

 

20

Cây mít

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

69.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

103.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

140.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

210.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 45 kg/cây)

Đồng/cây

637.000

 

Cây loại B (năng suất > 45 kg; < 110 kg/cây)

Đồng/cây

969.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 110 kg/cây)

Đồng/cây

1.254.000

 

 

 

 

21

Cây sa kê

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

105.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

156.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

234.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

320.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

426.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây)

Đồng/cây

706.000

 

Cây loại B (năng suất > 50 kg; < 130 kg/cây)

Đồng/cây

951.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 130 kg/cây)

Đồng/cây

1.336.000

 

 

 

 

22

Cây bơ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

85.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

102.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

146.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

236.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

322.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất khoảng ≤ 25 kg/cây)

Đồng/cây

822.000

 

Cây loại B (năng suất > 25 kg/cây; < 80 kg/cây)

Đồng/cây

1.322.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 80 kg/cây)

Đồng/cây

2.056.000

 

 

 

 

23

Cây Sơri

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

58.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

68.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

100.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

129.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất khoảng ≤6 kg/cây)

Đồng/cây

210.000

 

Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; <15 kg/cây)

Đồng/cây

275.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây)

Đồng/cây

328.000

 

 

 

 

24

Cây thanh long

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/trụ

75.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/trụ

107.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/trụ

183.000

 

Cây 03 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/trụ)

Đồng/trụ

416.000

 

Cây loại B (năng suất >15 kg/cây; < 30 kg/cây)

Đồng/trụ

648.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây)

Đồng/trụ

959.000

 

Đơn giá trụ các loại: căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 

 

 

 

 

 

25

Cây măng cụt, bòn bon

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

104.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

177.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

331.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

521.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

711.000

 

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

928.000

 

Cây 06 năm tuổi

Đồng/cây

1.144.000

 

Cây 7 năm tuổi

Đồng/cây

1.390.000

 

Cây 8 năm tuổi

Đồng/cây

1.649.000

 

Cây 9 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)

Đồng/cây

2.549.000

 

Cây loại B (năng suất > 25 kg/cây; < 55 kg/cây)

Đồng/cây

3.750.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 55 kg/cây)

Đồng/cây

4.650.000

 

 

 

 

26

Cây ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

59.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

75.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

104.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

143.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất hạt khô ≤ 01 kg/cây)

Đồng/cây

202.000

 

Cây loại B (năng suất hạt khô > 01 kg/cây; < 02 kg/cây)

Đồng/cây

244.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 02 kg/cây)

Đồng/cây

273.000

 

 

 

 

27

Cây cao su

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

55.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

90.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

134.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

181.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

219.000

 

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

254.000

 

Cây 06 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất mủ khô ≤ 1,8 kg/cây)

Đồng/cây

373.000

 

Cây loại B (năng suất mủ khô > 1,8 kg/cây; < 3,2 kg/cây)

Đồng/cây

439.000

 

Cây loại A (năng suất mủ ≥ 3,2 kg/cây)

Đồng/cây

527.000

28

Cây me

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

74.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

107.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

150.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

181.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

212.000

 

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

242.000

 

Cây 06 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 13 kg/cây)

Đồng/cây

564.000

 

Cây loại B (năng suất > 13 kg/cây; < 60 kg/cây)

Đồng/cây

1.058.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 62 kg/cây)

Đồng/cây

1.482.000

 

 

 

 

29

Cây dâu tằm

 

 

 

Cây chiều cao < 1,5 m

Đồng/cây

5.000

 

Cây chiều cao ≥ 1,5 m

Đồng/cây

11.000

 

 

 

 

30

Cây chè xanh

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 5 cm (Đường kính gốc cây chè được đo ở vị trí cách mặt đất 0,2 m)

Đồng/cây

23.000

 

Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới <10 cm

Đồng/cây

46.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10 cm

Đồng/cây

92.000

 

 

 

 

31

Cây cau lấy quả

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

51.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

69.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

88.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

107.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

133.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 1,5 kg/cây)

Đồng/cây

179.000

 

Cây loại B (năng suất > 1,5 kg/cây; < 6 kg/cây)

Đồng/cây

237.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 6 kg/cây)

Đồng/cây

343.000

 

 

 

 

32

Cây ô môi, bồ quân

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

45.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

54.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

80.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

103.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây)

Đồng/cây

167.000

 

Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; < 9 kg/cây)

Đồng/cây

220.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 9 kg/cây)

Đồng/cây

262.000

 

 

 

 

33

Cây cóc, khế, tầm duộc

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

50.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

61.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

76.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

105.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây).

Đồng/cây

174.000

 

Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; < 15 kg/cây)

Đồng/cây

231.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây)

Đồng/cây

277.000

 

 

 

 

34

Cây Lêkima

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

25.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

34.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

50.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

64.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 14 kg/cây).

Đồng/cây

105.000

 

Cây loại B (năng suất > 14 kg/cây; < 25 kg/cây)

Đồng/cây

137.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây)

Đồng/cây

164.000

 

 

 

 

35

Cây Nhàu

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

43.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

56.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

70.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

111.000

 

Cây 04 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 7 kg/cây)

Đồng/cây

191.000

 

Cây loại B (năng suất > 7 kg/cây; < 15 kg/cây)

Đồng/cây

247.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây)

Đồng/cây

287.000

 

 

 

 

36

Cây Dâu ăn trái

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

75.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

130.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

179.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

240.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

327.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 35 kg/cây)

Đồng/cây

887.000

 

Cây loại B (năng suất > 35 kg/cây; < 80 kg/cây)

Đồng/cây

1.207.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 80 kg/cây)

Đồng/cây

1.607.000

 

 

 

 

37

Cây Thanh trà

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

81.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

137.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

219.000

 

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

314.000

 

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

427.000

 

Cây 05 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 20 kg/cây)

Đồng/cây

747.000

 

Cây loại B (năng suất > 20 kg/cây; < 60 kg/cây)

Đồng/cây

1.067.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 60 kg/cây)

Đồng/cây

1.387.000

 

 

 

 

38

Cây gấc

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

59.000

 

Cây gấc 01 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/ cây)

Đồng/cây

239.000

 

Cây loại B (năng suất > 15 kg/ cây; < 35 kg/cây)

Đồng/cây

359.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 35 kg/ cây)

Đồng/cây

479.000

 

 

 

 

39

Cây chanh dây

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

55.000

 

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

99.000

 

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

146.000

 

Cây 03 năm tuổi trở lên:

 

 

 

Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/ cây)

Đồng/cây

274.000

 

Cây loại B (năng suất > 15 kg/ cây; < 30 kg/cây)

Đồng/cây

359.000

 

Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/ cây)

Đồng/cây

401.000

 

PHỤ LỤC III

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Các loại cây hoa, cây cảnh (trồng ngoài đất)

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây cảnh lâu năm

 

 

1

Cây phát tài

đồng/cây

36.000

2

Cây sứ

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 4cm, chiều cao dưới 0,8 m, đường kính tán dưới 0,5m

đồng/cây

50.000

Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm, chiều cao từ 0,8m đến dưới 1,5m, đường kính tán từ 0,5m đến dưới 1,5m.

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 6cm đến dưới 8cm, chiều cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.

đồng/cây

550.000

Cây có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 12cm, chiều cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.

đồng/cây

800.000

Cây có đường kính gốc từ 12cm trở lên, chiều cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.

đồng/cây

950.000

3

Cây bông trang, ngũ sắc

 

 

 

Cây bông trang chiều cao dưới 1m

đồng/cây

50.000

Cây bông trang có chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

80.000

4

Cây dừa kiểng

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

45.000

Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

60.000

Cây cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

100.000

5

Cây cau vàng, đủng đỉnh và các loại cau kiểng khác

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

84.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

115.000

Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

168.000

Cây có chiều cao từ 2m trở lên

đồng/cây

300.000

6

Cây thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 5cm

đồng/cây

25.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

70.000

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

300.000

7

Cây chuỗi ngọc

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

75.000

8

Cây đinh lăng

 

 

 

Cây đinh lăng có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

30.000

Cây đinh lăng có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

80.000

9

Cây bông giấy, bướm trắng

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 1cm

đồng/cây

20.000

Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 3cm

đồng/cây

90.000

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5cm

đồng/cây

120.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm trở lên

đồng/cây

250.000

10

 

Cây mai vàng, mai trắng, hoàng mai, cây mai tứ quý và các loại cây kiểng khác tương tự

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 1cm

đồng/cây

20.000

Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 2cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 3cm

đồng/cây

240.000

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm

đồng/cây

350.000

Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 5cm

đồng/cây

410.000

Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 8 cm

đồng/cây

650.000

Cây có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 10 cm

đồng/cây

1.500.000

Cây có đường kính gốc từ 10 cm trở lên

đồng/cây

2.500.000

11

Các loại cây cảnh khác dạng thân gỗ (nhóm cây lâm nghiệp có thể làm cây cảnh có cắt tỉa, sửa tạo dáng như lộc vừng, thông, tùng, bách, phi lao, sung, bồ đề, sộp, lồng mức, duối, móng bò, vông, sò đo, liễu, bàng Đài Loan, me tây, kiều hùng đỏ, ngọc lan, bằng lăng, sam, phượng vỹ, hoa sữa, bọ cạp vàng (Cây Osaka ), hoàng nam)

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 2cm

đồng/cây

60.000

Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

500.000

Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

đồng/cây

850.000

Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

đồng/cây

1.500.000

12

Sanh, si

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 3cm

đồng/cây

36.000

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 7cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc 7cm đến dưới 15cm

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm

đồng/cây

250.000

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

450.000

13

Mai chiếu thủy, mai chỉ thiên, hồng mai, tường vi, linh sam, trà mi

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 25 cm

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 25 cm đến dưới 50 cm

đồng/cây

100.000

Cây có chiều cao từ 50 cm trở lên

đồng/cây

300.000

14

Cẩm tú cầu

đồng/cây

100.000

15

Kim ngân lượng, dạ ngọc minh châu, ngũ gia bì, trắc bá diệp, lài, nhài, tuyết sơn, lá vằng, ngọc anh, ngọc bút

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao từ 0,5 m trở lên

đồng/cây

150.000

16

Cây cọ kiểng, kè bạc

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

160.000

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

480.000

17

Trạng nguyên, ngô đồng, xương cá

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 1 m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

150.000

18

Đỗ quyên, sim, mua, trường sinh, hoang yến, quỳnh anh, trúc đào, thông thiên, bông bụt kiểng, bụt Thái, Huyền Trân công chúa, chuông vàng

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

70.000

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,5m

đồng/cây

120.000

Cây có chiều cao từ 1,5 m trở lên

đồng/cây

250.000

19

Nguyệt quế (nguyệt quý), mai thái, điệp, trang leo, hoa rạng đông, tràng đỏ, lan hoàng dương, lan tỏi

 

 

 

Cây có chiều cao cây dưới 0,5 m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao cây từ 0,5 m đến dưới 1m

đồng/cây

130.000

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

250.000

20

Cây si rô, cây thần kỳ

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,2 m

đồng/cây

150.000

Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên

đồng/cây

250.000

21

Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm, duối và các loại cây tương tự trồng làm hàng rào

đồng/m2

120.000

22

Thiết mộc lan, phất dụ, đại phú gia

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 01 m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

120.000

23

Cây vạn niên thanh, bạch mã hoàng tử, phú quý, môn kiểng, ráy, trầu bà

đồng/cây

50.000

24

Đỗ mai (Điệp anh đào), muồng hoa đào, muồng

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

15.000

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,5 m

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao từ 1,5 m trở lên

đồng/cây

100.000

25

Cây con gieo từ hạt làm cây giống, phôi, gốc ghép

đồng/cây

1.500

II

Cây hoa hàng năm

 

 

26

Mào gà, hướng dương, thược dược, sơn quỳ

đồng/m2

50.000

27

Cỏ lá gừng

đồng/m2

45.000

28

Cỏ nhung, cỏ lông heo

đồng/m2

50.000

29

Chuối hoa, thiên điểu

đồng/m2

70.000

30

Hoa sam, mười giờ, sao nhái, xác pháo, bách nhật, lạc dại, chiều tím, cúc lá nhám, hoàn ngọc, hương nhu

đồng/m2

30.000

31

Bạch trinh biển, lan ý, trinh nữ hoàng cung, lan đất

đồng/m2

40.000

32

Náng, đại tướng quân

đồng/m2

50.000

33

Sống đời, sen đá, xương rồng, hoa quỳnh

đồng/m2

45.000

34

Hoa huệ trắng

đồng/m2

50.000

35

Hoa hồng

 

 

 

Hoa hồng trồng công trình, cảnh quan

đồng/m2

100.000

Hoa hồng trồng cắt cành

đồng/m2

50.000

36

Bông vạn thọ

đồng/m2

55.000

37

Lan Mokarra

đồng/m2

600.000

38

Lay ơn, loa kèn, lan huệ

đồng/m2

50.000

39

Cát tường

đồng/m2

75.000

40

Cẩm chướng

đồng/m2

100.000

41

Dừa cạn, dạ yên thảo, hoa đông hầu, thạch thảo, hoàng anh

đồng/m2

40.000

42

Cúc (pha lê, kim cương, đại đóa, mâm xôi)

đồng/m2

100.000

43

Đồng tiền

đồng/m2

100.000

44

Lily

đồng/m2

150.000

46

Ngà voi, lưỡi hổ, lá dứa, kim phát tài, thủy trúc

đồng/m2

80.000

47

Cây hoa kiểng khác dạng thân mềm

đồng/m2

20.000

 


PHỤ LỤC IV

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP NĂM 2024
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

I. Đối với cây lấy gỗ

- H: Là chiều cao vút ngọn

- D: Là đường kính thân cây. Phương pháp đo đường kính thân cây:

+ Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.

+ Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất, nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ rễ 1,3m);

+ Những cây tại vị trí 1,3 m trở xuống có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.

1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (đường kính ≤ 15 cm)

a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh

STT

Loài cây/Đường kính

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Cây mới trồng (40cm=<H<1m)

D ≤ 2 (cm)

2 < D ≤ 5 (cm)

5 < D ≤ 8 (cm)

8 < D ≤ 11 (cm)

11 < D ≤ 13 (cm)

13 < D ≤ 15 (cm)

1

Cây ngập mặn: Mấm (mắn), Bần, Đước, Cóc

12.787

25.574

27.451

28.761

29.788

30.815

31.559

2

Muồng hoàng yến

18.431

36.862

45.763

54.418

63.013

71.607

80.202

3

Keo các loại: Keo lá tràm - tràm bông vàng, Keo lai, Keo tai tượng

7.396

14.793

19.380

23.877

28.352

32.828

37.303

4

Tràm các loại: Tràm nước-tràm cừ, tràm úc-tràm lai, tràm gió

7.341

14.683

19.270

23.767

28.242

32.718

37.193

5

Phi lao

18.716

37.431

43.621

49.662

55.668

61.673

67.678

6

Bạch đàn

7.396

14.793

19.380

23.877

28.352

32.828

37.303

7

Xoan (xoan ta, xoan chịu hạn)

9.439

18.878

24.254

29.511

34.740

39.968

45.197

8

Vông nem

8.039

16.077

19.826

23.516

27.191

30.865

34.540

9

Trứng cá

11.777

23.553

28.140

32.637

37.113

41.588

46.063

10

Bàng ta, Bàng đài loan

18.822

37.645

45.190

52.538

59.838

67.138

74.438

11

Gáo vàng, Gáo tròn

9.864

19.728

25.917

31.959

37.964

43.969

49.975

12

Trám

17.689

35.378

40.754

46.011

51.240

56.468

61.697

b) Nhóm cây sinh trưởng chậm

STT

Loài cây/Đường kính

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Cây mới trồng (40cm=<H<1m)

D ≤ 2 cm

2 < D ≤ 4 (cm)

4 < D ≤ 6 (cm)

6 < D ≤ 8 (cm)

8 < D ≤ 10 (cm)

10 < D ≤ 12 (cm)

12 < D ≤ 14 (cm)

14 < D ≤ 15 (cm)

1

Muồng đen

27.022

54.044

89.118

106.254

123.390

151.636

165.759

179.883

194.006

2

Xà cừ

24.278

48.556

73.377

85.529

97.680

115.957

125.096

134.234

143.373

3

Bằng lăng

24.564

49.129

75.125

87.848

100.571

119.990

129.700

139.409

149.119

4

Giáng hương

27.179

54.358

89.431

106.567

123.704

151.950

166.073

180.196

194.319

5

Sưa

27.179

54.358

89.431

106.567

123.704

151.950

166.073

180.196

194.319

6

Tếch (Giá tỵ)

24.609

49.218

75.214

87.937

100.660

120.079

129.789

139.498

149.208

7

Sến cát

25.384

50.768

79.617

93.727

107.837

130.030

141.127

152.224

163.321

8

Lát hoa

26.970

53.941

89.014

106.150

123.287

151.533

165.656

179.779

193.902

9

Sao đen

24.609

49.218

75.214

87.937

100.660

120.079

129.789

139.498

149.208

10

Chiêu liêu

24.609

49.218

75.214

87.937

100.660

120.079

129.789

139.498

149.208

11

Cẩm lai

28.949

57.897

92.971

110.107

127.243

155.490

169.613

183.736

197.859

12

Dầu rái

24.348

48.696

73.518

85.669

97.821

116.098

125.236

134.375

143.513

13

Phượng vĩ

23.522

47.044

69.046

79.827

90.608

106.143

113.911

121.679

129.447

14

Trôm

19.290

38.580

57.387

66.614

75.841

88.270

94.484

100.698

106.912

15

Bời lời

24.730

49.460

74.281

86.433

98.584

116.861

126.000

135.138

144.277

16

Gõ đỏ

27.179

54.358

89.431

106.567

123.704

151.950

166.073

180.196

194.319

17

Trầm hương (Dó bầu)

26.918

53.836

88.910

106.046

123.182

151.428

165.552

179.675

193.798

18

Long não

23.640

47.281

72.102

84.254

96.405

114.682

123.821

132.959

142.098

19

Bình linh lông, Bình linh nghệ

25.053

50.106

76.102

88.825

101.547

120.967

130.676

140.386

150.096

20

Căm xe (Da đá)

25.603

51.206

77.202

89.925

102.647

122.067

141.486

151.196

160.905

21

Sơn huyết

29.118

58.236

93.310

110.446

127.582

155.828

169.952

184.075

198.198

22

Lim xẹt

23.640

47.281

72.102

84.254

96.405

114.682

123.821

132.959

142.098

23

Thành ngạnh

28.390

56.780

78.783

89.563

100.344

115.880

123.647

131.415

139.183

2. Cây ở thời kỳ thu hoạch (đường kính >15 cm)

STT

Nhóm gỗ/cấp kính D1.3

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

15cm<D≤20cm

20cm<D≤25cm

25cm<D≤30cm

30cm<D≤35cm

35cm<D≤40cm

D>40cm

1

Nhóm I

642.420

1.218.543

3.378.946

5.171.162

10.414.446

16.570.400

2

Nhóm II

448.748

846.122

2.466.210

3.758.150

7.710.454

12.210.315

3

Nhóm III

255.075

473.702

1.553.475

2.345.138

5.006.462

7.850.230

4

Nhóm IV

205.582

390.924

1.159.841

1.777.982

3.683.762

5.871.867

5

Nhóm V

175.292

328.619

790.467

1.200.349

2.254.732

3.557.128

6

Nhóm VI-VIII

137.098

221.811

434.701

650.086

1.103.882

2.059.528

Ghi chú:

* Phân loại nhóm cây sinh trưởng căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.

* Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.

* Đối với cây trầm hương trồng với mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn, chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).

* Đối với những cây có đặc điểm như sau: Là những cây đã trưởng thành, bị khuyết tật nặng (sâu bệnh, cong queo, rỗng ruột, cụt ngọn...); hoặc những cây chưa trưởng thành nhưng có nhiều khiếm khuyết (cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột, cụt ngọn hoặc sinh trưởng không bình thường), khó có khả năng tiếp tục sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành. Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào thực tế xác định mức bồi thường theo tỉ lệ % tương ứng với tỉ lệ % lợi dụng gỗ so với cây có đặc điểm phát triển bình thường có đường kính tương ứng với cây trồng đó.

* Đối với cây mới trồng gieo hạt (chiều cao nhỏ hơn 40cm) mức bồi thường 500 đồng/cây; cây mới trồng bằng cây giống trong bầu (có chiều cao dưới 40 cm), mức bồi thường 3.764 đồng/cây.

II. Nhóm cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước

STT

Loài cây/cấp kính D1.3

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

1

Cây Tầm vông, Lồ ô

 

 

 

Đường kính từ 4cm trở lên

đồng/cây

25.000

 

Đường kính dưới 4 cm

đồng/cây

15.000

2

Tre các loại

 

 

 

Đường kính từ 10 cm trở lên

đồng/cây

40.000

 

Đường kính 4-10 cm

đồng/cây

25.000

 

Đường kính dưới 4 cm

đồng/cây

15.000

3

Trúc các loại

đồng/cây

10.000

4

Dừa nước

 

 

 

Chiều cao trung bình < 1m

đồng/m2

5.000

 

Chiều cao trung bình 1-3m

đồng/m2

10.000

 

Chiều cao trung bình >3m

đồng/m2

20.000

Ghi chú:

- Đối với cây gãy đổ, cụt ngọn, gãy dập không tính giá bồi thường.

- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo tại điểm cách mặt đất 1,3 m.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024

  • Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/01/2024
  • Nơi ban hành: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Công Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản