Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 02 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP LẬP, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ; LẬP QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC; PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 363/TTr-SXD ngày 16 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về việc phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Các nội dung không được quy định tại Quyết định này thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị thuộc phạm vi quản lý;
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy chế quản lý kiến trúc thuộc phạm vi quản lý; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quyết định này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn theo phân cấp tại Điều 2 Quyết định này bảo đảm kịp thời, hiệu quả; chủ động cân đối nguồn kinh phí ngân sách địa phương hàng năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp nhằm phát huy quyền tự chủ của chính quyền địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy chế quản lý kiến trúc.
c) Hằng năm báo cáo Sở Xây dựng về tình hình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được phân cấp.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp về thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về phân cấp lập; phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn và lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg về định hướng phát triển kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 52/2023/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn một số xã trên địa bàn các huyện Trấn Yên, Yên Bình, Văn Yên, Văn Chấn, Lục Yên tỉnh Yên Bái
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Kiến trúc 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 6Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 7Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp về thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về phân cấp lập; phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn và lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg về định hướng phát triển kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 52/2023/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn một số xã trên địa bàn các huyện Trấn Yên, Yên Bình, Văn Yên, Văn Chấn, Lục Yên tỉnh Yên Bái
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 02/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đặng Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra