- 1Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 61/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2022.
2. Quyết định này bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20 Cv và các hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Bình Thuận;
b) Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển của tỉnh Bình Thuận;
c) Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 m trở lên hoạt động trên biển tại tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuận.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ tàu cá là tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu hợp pháp tàu cá, đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo quy định pháp luật.
2. Đóng mới thay thế tàu cá là việc chủ tàu cá thực hiện đóng mới tàu cá để thay thế cho tàu cá bị chìm, đắm do thiên tai hoặc bị hư hỏng không thể sửa chữa, khắc phục được và đã làm thủ tục thanh thải, xóa đăng ký nhằm mục đích khôi phục sản xuất. Việc đóng mới thay thế tàu cá không làm thay đổi tổng số lượng tàu cá, cơ cấu tàu cá, ngành nghề khai thác hiện có đang hoạt động.
3. Cải hoán tàu cá là việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu (thay đổi kích thước cơ bản, thay đổi máy chính, công dụng, vùng hoạt động của tàu).
4. Thuê, mua tàu cá là hoạt động giao dịch chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tàu cá theo quy định pháp luật dân sự giữa các chủ tàu cá mà không làm thay đổi tính năng kỹ thuật, công năng sử dụng của tàu cá thuê hoặc mua.
5. Hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh là tổng số lượng Giấy phép khai thác thủy sản cấp cho tàu cá của tỉnh hoạt động trên các vùng biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định pháp luật về thủy sản.
1. Việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển phải phù hợp với hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh.
2. Không đóng mới và giảm dần số lượng tàu cá khai thác vùng biển ven bờ, vùng lộng; từng bước cơ cấu lại đội tàu khai thác của tỉnh góp phần thực hiện mục tiêu phát triển nghề cá có trách nhiệm, bền vững.
3. Công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
1. Tàu cá hoạt động các nghề, ngư cụ thuộc Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tàu cá hoạt động nghề lưới kéo các loại (đơn, đôi, cào điệp, cào nhám, giã cào bay).
3. Chủ tàu cá có tàu cá thuộc danh sách tàu cá vi phạm khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU).
Điều 5. Tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển
1. Chủ tàu cá đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại tỉnh Bình Thuận.
2. Đối với đóng mới tàu cá:
a) Không thuộc các trường hợp tại Điều 4 Quy định này;
b) Trường hợp đóng mới tàu cá trong chỉ tiêu hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh thì tàu cá đóng mới phải có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, vỏ thép hoặc vỏ vật liệu mới, tổng công suất máy chính từ 295 KW (400 CV) trở lên; máy chính lai chân vịt là loại máy thủy chuyên dùng;
c) Trường hợp đóng mới tàu cá thay thế thì tàu cá đóng mới thay thế phải có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên, máy chính lai chân vịt là loại máy thủy chuyên dùng.
3. Đối với cải hoán tàu cá:
a) Không thuộc các trường hợp tại Điều 4 Quy định này;
b) Tàu cá cải hoán phải có chiều dài lớn nhất từ 06 m trở lên và không được cải hoán tàu cá đang làm các nghề khác sang nghề lưới kéo;
c) Trường hợp cải hoán tàu cá nghề lưới kéo sang các nghề khác hoặc cải hoán tàu cá để nâng vùng hoạt động từ vùng bờ sang vùng lộng, từ vùng lộng sang vùng khơi thì phải phù hợp hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh;
d) Khi cải hoán thay máy, máy thay thế phải là máy thủy (không được lắp đặt các loại động cơ ôtô, máy kéo, động cơ khác sử dụng trên bộ đã được thủy hóa hoặc các máy không rõ nguồn gốc, xuất xứ làm máy chính trên tàu cá).
4. Đối với thuê, mua tàu cá:
a) Không thuộc các trường hợp tại Điều 4 Quy định này;
b) Tàu cá thuê, mua phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp, đang hoạt động và có thời gian sử dụng (sau khi hoàn thành đóng mới) không quá 10 năm đối với tàu vỏ gỗ, không quá 15 năm đối với tàu vỏ thép, vỏ composite, vỏ vật liệu mới;
c) Trường hợp thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh thì tàu cá thuê, mua phải có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, máy chính lai chân vịt phải là máy thủy có tổng công suất từ 295 KW (400 CV) trở lên và phải phù hợp chỉ tiêu hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phân bổ.
5. Truông hợp chủ tàu hoặc tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này mà số lượng hồ sơ nộp nhiều hơn số lượng theo hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản của tỉnh, trong thời gian thẩm định xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Chủ tàu cá là hộ gia đình ngư dân sinh sống bằng nghề biển chỉ có một tàu cá duy nhất đang hoạt động bị chìm, đắm do thiên tai hoặc bị hư hỏng không thể sửa chữa, khắc phục được đã làm thủ tục thanh lý, xóa đăng ký, đề nghị được đóng mới thay thế hoặc thuê, mua tàu cá thay thế nhằm khôi phục sản xuất, duy trì sinh kế;
b) Chủ tàu cá thuộc diện huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển, đảo;
c) Chủ tàu cá là thành viên Tổ, Đội Đoàn kết sản xuất, Hợp tác xã, mô hình liên kết chuỗi giá trị khai thác xa bờ;
d) Cải hoán tàu cá đang hoạt động nghề cấm phát triển theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Ủy ban nhân dân tỉnh sang các nghề khai thác chọn lọc, thân thiện môi trường (nghề câu, nghề kết hợp chà truyền thống, dịch vụ thủy sản);
đ) Đóng mới, mua mới tàu cá vỏ thép, vỏ vật liệu mới có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên trang bị đồng bộ, hiện đại tham gia chương trình, đề án hợp tác khai thác viễn dương của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Theo thứ tự: tàu đóng mới; tàu cải hoán; tàu thuê, mua.
Nếu có các trường hợp cùng đáp ứng đồng thời các tiêu chí ưu tiên nêu trên, thì xem xét theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận.
Điều 6. Quy trình xét duyệt cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thực hiện theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản và thủ tục hành chính “Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
Chương III
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật về quản lý tàu cá và Quy định này đến các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Phân công, chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá của chủ tàu cá và tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên cơ sở hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh và tiêu chí đặc thù của địa phương tại Quy định này.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá tại Quy định này và các quy định pháp luật có hên quan theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh, định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn quản lý biết để thực hiện.
2. Chỉ đạo các Phòng ban trực thuộc, lực lượng chức năng, UBND cấp xã tăng cường trách nhiệm quản lý tàu cá, tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm của chủ tàu, tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
1. Chủ tàu và tổ chức, cá nhân chỉ được đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá sau khi được cấp có thẩm quyền cấp văn bản chấp thuận và phải thực hiện đúng nội dung văn bản chấp thuận.
2. Cơ sở đóng sửa tàu cá phải đáp ứng điều kiện hoạt động theo quy định; chỉ được phép đóng mới, cải hoán tàu cá cho chủ tàu, tổ chức, cá nhân đã được cấp có thẩm quyền cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh bổ sung, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 61/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận
- 4Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 7Quyết định 39/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An ban theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND
- 8Quyết định 37/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 của Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
- 9Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 11Quyết định 02/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
- 1Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 61/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Thủy sản 2017
- 4Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 10Quyết định 39/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An ban theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND
- 11Quyết định 37/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 của Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 02/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 02/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực