- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2022 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 15 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số: 186/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối với các bãi trông giữ xe tại các cơ quan hành chính nhà nước: Không thu giá dịch vụ trông giữ xe của người đến giao dịch, làm việc theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước.
1. Người sử dụng xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện); xe máy điện; xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh; xe cơ giới 03 bánh; xe ô tô con; xe ô tô khách; xe ô tô vận tải hàng hóa có nhu cầu trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Quy định giá dịch vụ, thời gian trông giữ xe
1. Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: quy định tại phụ lục I, phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
a) Đối với các khu vực chợ, siêu thị, bệnh viện, nơi khám, chữa bệnh, cơ sở giáo dục - đào tạo và các loại xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện), xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe cơ giới 3 bánh: giá dịch vụ trông giữ xe tối đa bằng với mức giá quy định tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Đối với các khu vực và các loại xe còn lại: căn cứ quy mô đầu tư và tình hình thực tế quản lý, các tổ chức, cá nhân trông giữ xe quy định (niêm yết) cụ thể mức giá và thu giá dịch vụ trông giữ xe phù hợp nhưng không vượt quá 1,5 lần so với mức giá quy định tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Giá dịch vụ trông giữ xe tại khoản 1, khoản 2 Điều này đã gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
4. Khung thời gian trông giữ xe:
a) Ban ngày: từ 06 giờ đến trước 20 giờ;
b) Ban đêm: từ 20 giờ đến trước 06 giờ hôm sau. Trường hợp gửi xe trong khung giờ ban ngày và lấy xe trong khung giờ ban đêm hoặc gửi xe trong khung giờ ban đêm và lấy xe trong khung giờ ban ngày thì được thu theo mức thu của khung giờ ban đêm;
c) Cả ngày đêm: Không quá 24 giờ tính từ lúc gửi xe.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ trông giữ xe
Tổ chức, cá nhân thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm quản lý nguồn thu; thực hiện các nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định giá dịch vụ trông giữ xe áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc đính chính Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE THEO LƯỢT TẠI CÁC BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Đối tượng | Mức giá (đồng/chiếc/lượt) | ||
Ban ngày | Ban đêm | Cả ngày đêm | ||
1 | Xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện) | 2.000 | 3.000 | 4.000 |
2 | Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh | 4.000 | 6.000 | 8.000 |
3 | Xe cơ giới 3 bánh | 6.000 | 10.000 | 12.000 |
4 | Xe ô tô con, xe ô tô khách: |
|
|
|
4.1 | Xe ô tô con (còn gọi là xe con) là xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) | 10.000 | 15.000 | 20.000 |
4.2 | Ô tô khách (còn gọi là xe khách) là xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) | 18.000 | 25.000 | 32.000 |
5 | Xe ô tô vận tải hàng hóa: |
|
|
|
5.1 | Loại xe có trọng tải thiết kế đến 3.500 kg (đến 3,5 tấn) | 10.000 | 15.000 | 20.000 |
5.2 | Loại xe có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (trên 3,5 tấn) | 18.000 | 25.000 | 32.000 |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE THEO THÁNG TẠI CÁC BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Đối tượng | Mức giá (đồng/chiếc/tháng) | ||
Ban ngày | Ban đêm | Cả ngày đêm | ||
1 | Xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện) | 40.000 | 60.000 | 80.000 |
2 | Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh | 80.000 | 120.000 | 160.000 |
3 | Xe cơ giới 3 bánh | 120.000 | 200.000 | 240.000 |
4 | Xe ô tô con, xe ô tô khách: |
|
|
|
4.1 | Xe ô tô con (còn gọi là xe con) là xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) | 200.000 | 300.000 | 400.000 |
4.2 | Ô tô khách (còn gọi là xe khách) là xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) | 360.000 | 500.000 | 640.000 |
5 | Xe ô tô vận tải hàng hóa: |
|
|
|
5.1 | Loại xe có trọng tải thiết kế đến 3.500 kg (đến 3,5 tấn) | 200.000 | 300.000 | 400.000 |
5.2 | Loại xe có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (trên 3,5 tấn) | 360.000 | 500.000 | 640.000 |
Giá dịch vụ trông giữ xe theo tháng không hạn chế số lượt gửi xe trong tháng tương ứng: ban ngày, ban đêm, cả ngày đêm.
- 1Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ trông giữ xe áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2021 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Hà, thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tại Chợ Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 72/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 17/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại Bãi đỗ xe 255 Phan Châu Trinh, Đà Nẵng kèm theo Quyết định 50/2019/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại khu vực cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2021 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Hà, thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tại Chợ Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 72/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 17/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại Bãi đỗ xe 255 Phan Châu Trinh, Đà Nẵng kèm theo Quyết định 50/2019/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại khu vực cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- 18Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 02/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Dương Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực