- 1Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHUYÊN VÀ MỨC THƯỞNG, HỖ TRỢ CHO BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA, QUỐC TẾ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1653/SGD&ĐT-KHTC ngày 25/12/2017 về việc quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với giáo viên, học sinh Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong; Sở Tài chính trình tại Văn bản số 2207/BC-STC ngày 30/10/2017; Sở Tư pháp tại Văn bản số 04/BC-STP ngày 15/01/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho học sinh trường THPT trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG) cấp Quốc gia, Quốc tế của tỉnh Nam Định như sau:
1. Chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với học sinh:
a) Mức học bổng, hỗ trợ theo tháng cho học sinh:
- Bình quân, mỗi học sinh chuyên được cấp học bổng 390.000 đồng/học sinh/tháng (mỗi học sinh được hưởng tối đa 09 tháng/năm học).
Trường THPT chuyên căn cứ kết quả học tập, rèn luyện của học sinh để phân theo 3 mức khác nhau đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học sinh chuyên có hộ khẩu thường trú tại các huyện được hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng là 390.000 đồng/học sinh/tháng (mỗi học sinh được hỗ trợ tối đa 09 tháng/năm học).
- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện ở nội trú không phải đóng góp các khoản tiền điện, nước.
b) Mức hỗ trợ đối với học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế:
- Học sinh được chọn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia được hỗ trợ không vượt quá 65.000 đồng/học sinh/ngày, thời gian hưởng hỗ trợ tối đa 90 ngày.
- Học sinh đã đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia được tham dự kỳ thi Quốc gia chọn đội tuyển thi Quốc tế được hỗ trợ không vượt quá 130.000 đồng/học sinh/ngày, thời gian hỗ trợ tối đa 45 ngày từ ngày công bố kết quả thi HSG Quốc gia đến hết ngày thi chọn đội tuyển quốc gia.
- Nếu học sinh trong đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc chọn đội tuyển Quốc tế đi tập huấn tại Hà Nội hoặc các tỉnh khác được hỗ trợ thêm tiền ở, mức hỗ trợ 260.000 đồng/học sinh/ngày.
- Học sinh được vào đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế được hỗ trợ 13.000.000 đồng/học sinh (Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức ôn luyện trước khi đi thi).
c) Mức thưởng học sinh giỏi đạt giải học sinh giỏi cấp Quốc gia, Quốc tế và giáo viên giảng dạy:
- Huy chương Vàng Quốc tế: 50.000.000 đồng;
- Huy chương Bạc Quốc tế: 40.000.000 đồng;
- Huy chương Đồng Quốc tế: 25.000.0000 đồng;
- Bằng khen của kì thi Quốc tế: 13.000.000 đồng;
- Huy chương Vàng khu vực: 25.000.000 đồng;
- Huy chương Bạc khu vực: 20.000.000 đồng;
- Huy chương Đồng khu vực: 13.000.000 đồng;
- Bằng khen của kì thi khu vực: 8.000.000 đồng;
- Giải Nhất Quốc gia: 15.000.000 đồng;
- Giải Nhì Quốc gia: 10.000.000 đồng;
- Giải Ba Quốc gia: 8.000.000 đồng;
- Giải Khuyến khích Quốc gia: 5.000.000 đồng.
Học sinh đoạt giải nào thì được thưởng theo giải đó. Nếu học sinh đoạt nhiều giải thì số tiền thưởng bằng tổng số tiền thưởng theo từng giải.
2. Chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với giáo viên
a) Mức chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy, phụ trách đội tuyển học sinh giỏi
- Giảng dạy học sinh giỏi các lớp chuyên tạo nguồn cho việc chon đội tuyển được hỗ trợ 100.000 đồng/tiết (ngoài giờ dạy chính khóa theo quy định).
- Hỗ trợ giảng dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia:
+ Dạy lý thuyết và thực hành: 260.000 đồng/tiết;
+ Trợ lý thí nghiệm, thực hành: 130.000 đồng/tiết.
- Hỗ trợ giảng dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi Khu vực hoặc Quốc tế:
+ Dạy lý thuyết và thực hành: 300.000 đồng/tiết;
+ Trợ lý thí nghiệm, thực hành: 130.000 đồng/tiết.
- Hỗ trợ giáo viên phụ trách đội tuyển của tỉnh: 130.000 đồng/ngày.
- Hỗ trợ mời Chuyên gia, Giáo sư của các Cục, Vụ, Viện, trường Đại học về hướng dẫn cho giáo viên và trực tiếp giảng dạy cho học sinh: 500.000 đồng/tiết.
- Giáo viên các trường không chuyên được trưng tập về dạy tại trường chuyên làm nhiệm vụ bồi dưỡng HSG được hưởng chế độ ưu đãi như giáo viên trường chuyên. Thời gian hưởng tính theo thời gian thực tế được trưng tập theo Quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo. Mức lương tăng thêm so với công tác tại trường cũ do trường chuyên chi trả.
b) Khi học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Khu vực, Quốc tế; tập thể giáo viên dạy đội tuyển và cán bộ quản lý được thưởng số tiền bằng 80% tổng số tiền thưởng cho các học sinh trong đội tuyển.
c) Giáo viên phụ trách đội tuyển có học sinh được vào đội tuyển Quốc gia dự thi Khu vực, Quốc tế được UBND tỉnh cử đi theo đội tuyển (cùng đoàn công tác của Bộ Giáo dục và Đào tạo) để quản lý, hỗ trợ, động viên học sinh và học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp Quốc tế, được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
3. Nguồn kinh phí đảm bảo: Từ nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục hàng năm giao dự toán cho trường THPT chuyên và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra trường THPT chuyên tổ chức thực hiện hỗ trợ đảm bảo đúng tiêu chuẩn, đối tượng.
Đối với các cuộc thi khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức, Ủy quyền tổ chức ở cấp Quốc gia, Quốc tế; Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá quy mô, độ phức tạp, tác động của kỳ thi đến phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi của tỉnh để xác định mức thưởng, hỗ trợ cho học sinh và giáo viên nhưng không vượt quá 30% mức thưởng, hỗ trợ tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế, bãi bỏ các quy định trước đây của tỉnh về mức thưởng và hỗ trợ kinh phí cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp Quốc gia, Quốc tế của trường THPT chuyên tỉnh Nam Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh, trường THPT chuyên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 157/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- 4Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định cơ chế chính sách trong phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi; tuyển chọn, sử dụng, đãi ngộ đội ngũ giáo viên giỏi trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thành phố Hải Phòng
- 5Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thưởng, hỗ trợ trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi của tỉnh Quảng Ninh và một số chính sách ưu đãi đối với Trường trung học phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 9Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh tham gia đội dự tuyển, đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế các môn văn hóa và khoa học kỹ thuật do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 157/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- 7Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định cơ chế chính sách trong phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi; tuyển chọn, sử dụng, đãi ngộ đội ngũ giáo viên giỏi trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thành phố Hải Phòng
- 8Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên
- 11Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thưởng, hỗ trợ trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi của tỉnh Quảng Ninh và một số chính sách ưu đãi đối với Trường trung học phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 12Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh tham gia đội dự tuyển, đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế các môn văn hóa và khoa học kỹ thuật do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Lê Đoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực