- 1Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 2Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 186/2013/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2010/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THÔN ĐỘI TRƯỞNG, MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ VÀ CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BQP ngày 16/10/2013 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số: 22/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 21 về việc quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh, mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2223/STC-QLNS ngày 21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mục c, khoản 1, điều 1 của Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ; cụ thể như sau:
Dân quân tự vệ được hưởng chế độ chính sách trong trường hợp sau đây: Khi được huy động làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 và được điều động của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ;
- Chế độ, chính sách đối với dân quân (trừ dân quân thường trực):
+ Được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,08 mức lương cơ sở; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thị được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật Lao động.
+ Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn 45.000 đồng/người/ngày.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm bằng 0,04 mức lương cơ sở.
- Trợ cấp tiền ăn đối với dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc khi bị ốm, chết: Dân quân tự vệ bị ốm theo quy định tại khoản 1, Điều 51 của Luật Dân quân tự vệ; ngoài các chế độ, chính sách đã quy định tại Điều 42 Nghị định 58/2010/NĐ-CPngày 01/6/2010 của Chính phủ được trợ cấp tiền ăn 45.000 đồng/người/ngày, thời gian hưởng trợ cấp tiền ăn tối đa không quá 30 ngày cho một lần chữa bệnh.
- Trợ cấp tiền ăn đối với dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ hoặc tai nạn rủi ro: Dân quân tự vệ bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ; bị tai nạn nơi làm việc khi thực hiện mệnh lệnh của người chỉ huy có thẩm quyền; bị tai nạn trên đường từ nơi ở đến nơi huấn luyện, làm nhiệm vụ và từ nơi huấn luyện, làm nhiệm vụ về đến nơi ở; trường hợp tai nạn rủi ro trong thời gian thực hiện nhiệm vụ; ngoài các chế độ, chính sách đã quy định tại Điều 43 Nghị định 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ được trợ cấp tiền ăn 45.000 đồng/người/ngày, thời gian hưởng trợ cấp tiền ăn không quá 30 ngày cho một lần bị tai nạn.
Điều 2.
1/ Thời gian áp dụng mức trợ cấp tại Điều 1 của Quyết định này từ ngày 01/01/2016.
2/ Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ.
3/ Những quy định khác tại Quyết định số 36/2010/QĐ-UBNDngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM .ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2016
- 3Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân bị mua bán được tạm đưa về các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 2Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2016
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân bị mua bán được tạm đưa về các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố tỉnh Gia Lai
- 8Thông tư 186/2013/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 02/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực