- 1Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2021
- 3Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG, TIỀN ĂN, HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ; PHỤ CẤP HẰNG THÁNG CỦA THÔN ĐỘI TRƯỞNG VÀ CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 5314/TTr-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ của tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
a) Chế độ phụ cấp hằng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0;
b) Được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ. Mức hỗ trợ hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan sử dụng lao động bằng 14% mức lương cơ sở để nộp vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
c) Tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
2. Mức phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng: Được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở và chi trả theo tháng.
3. Chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ
a) Chế độ, chính sách đối với dân quân (trừ dân quân thường trực) khi làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ:
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,08 mức lương cơ sở; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật lao động;
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm bằng 0,04 mức lương cơ sở.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh, mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ:
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1347/QĐ-UBND cấp kinh phí ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế quý 3 năm 2013 cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 3435/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do Gia Lai ban hành
- 4Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 5Nghị quyết 109/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với tổ phó tổ dân phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tổ chức, xây dựng, kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ban chỉ huy quân sự, đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 479/2011/QĐ-UBND quy định về đối tượng, chế độ và trình tự, thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp đối với Dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm, bị chết, bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về trợ cấp ngày công lao động, mức chi phí đi lại, hỗ trợ tiền ăn cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp, phụ cấp đối với Dân quân tự vệ do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2021
- 13Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2021
- 3Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Quyết định 1347/QĐ-UBND cấp kinh phí ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế quý 3 năm 2013 cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 3435/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 10Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do Gia Lai ban hành
- 11Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 12Nghị quyết 109/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với tổ phó tổ dân phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tổ chức, xây dựng, kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ban chỉ huy quân sự, đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 479/2011/QĐ-UBND quy định về đối tượng, chế độ và trình tự, thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp đối với Dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm, bị chết, bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về trợ cấp ngày công lao động, mức chi phí đi lại, hỗ trợ tiền ăn cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp, phụ cấp đối với Dân quân tự vệ do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 35/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực