- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long
- 7Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 3Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 01/2018/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/20015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 củ Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2018./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /2018/QĐ-UBND ngày 31 /01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
a. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quyết định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
b. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Chương II
KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP CƠ SỞ
Điều 4. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Tổng mức kinh phí đầu tư cho một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở không quá 80.000.000 đồng (Tám mươi triệu đồng)
2. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a. Dự toán tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/ngày) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
b. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày
Snc: Số ngày công làm việc cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo chức danh
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo Bảng 1.
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT | Chức danh | Hệ số tiền công (Hstcn) |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ | 0.24 |
2 | Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học | 0.15 |
3 | Thành viên | 0.08 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0.05 |
Dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp của các chức danh gồm: Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và báo giá có liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
5. Định mức chi cho nội dung hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu tính theo Bảng 2.
Bảng 2: Định mức chi cho nội dung hội thảo khoa học
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi |
1 | Người chủ trì | Hội thảo | 450 |
2 | Thư ký hội thảo | Hội thảo | 150 |
3 | Báo cáo tham luận | Báo cáo | 300 |
4 | Thành viên tham gia hội thảo | Hội thảo | 60 |
6. Định mức chi cho nội dung điều tra, khảo sát, thu thập số liệu được tính theo quy định hiện hành.
7. Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan chủ trì
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
8. Khoán chi: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
9. Các khoản chi khác không có trong quy định này thì được xây dựng dự toán trên cơ sở khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5: Định mức chi cho nội dung quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi cho nội dung hoạt động của các Hội đồng tư vấn được tính theo Bảng 3.
Bảng 3: Định mức chi cho nội dung hoạt động của các Hội đồng tư vấn
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
1.1 | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 300 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 240 |
| Thư ký hành chính |
| 90 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 60 |
1.2 | Chi nhận xét, đánh giá | Phiếu nhận xét, đánh giá |
|
| Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 90 |
| Nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 150 |
2 | Chi về tư vấn giao trực tiếp tổ chức cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
2.1 | Chi họp Hội đồng tư vấn giao trực tiếp nhiệm vụ | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 450 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 90 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 60 |
2.2 | Chi nhận xét, đánh giá | Phiếu nhận xét, đánh giá |
|
| Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 150 |
| Nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 210 |
3 | Chi họp thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 210 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 150 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 90 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 60 |
4 | Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
4.1 | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 450 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 90 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 60 |
4.2 | Chi nhận xét, đánh giá | Phiếu nhận xét, đánh giá |
|
| Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 150 |
| Nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 210 |
2. Dự toán chi cho công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan quản lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Những quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên bộ tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và triển khai thực hiện trước thời điểm quyết định này có hiệu lực, thì áp dụng theo các quy định tại thời điểm được phê duyệt.
3. Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai áp dụng quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ bổ sung triển khai thực hiện năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 9Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 12Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 3Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long
- 7Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 11Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ bổ sung triển khai thực hiện năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 16Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 01/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2018
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực