- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ NHÀ VÀ TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1573/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Bảng giá nhà (nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác) áp dụng để thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Phụ lục kèm theo).
2. Một số trường hợp đặc biệt, xác định giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
a) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ lá giá thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà theo quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
b) Đối với nhà mua theo phương thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng.
Điều 2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau:
1. Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại
2. Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà 20 tầng trở lên (%) | Nhà 9 tầng đến 19 tầng (%) | Nhà 4 đến 8 tầng (%) | Nhà trệt, nhà 1 tầng đến 3 tầng (%) |
- Dưới 5 năm | 80 | 95 | 90 | 80 | 80 |
- Từ 5 đến 10 năm | 70 | 90 | 85 | 70 | 60 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 45 | 80 | 60 | 45 | 30 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 30 | 60 | 45 | 30 | 20 |
- Trên 50 năm | 20 | 40 | 30 | 20 | 10 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến thời điểm (năm) kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được thời điểm (năm) xây dựng nhà thì căn cứ theo thời điểm (năm) mua nhà hoặc nhận nhà.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định đơn giá nhà áp dụng thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì Cục Thuế có ý kiến đề xuất kịp thời gửi UBND thành phố hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá để sửa đổi, bổ sung bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 01/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Stt | Cấp nhà | Đơn giá xây dựng mới |
1 | Nhà trệt | 1.430.000 |
2 | Nhà 1 tầng (nhà mái đúc, tường xây, khung BTCT) | 2.470.000 |
3 | Nhà 2 tầng | 2.520.000 |
4 | Nhà 3 đến 5 tầng | 2.690.000 |
5 | Nhà 6 đến 8 tầng (áp dụng Nhà chung cư cao tầng kết cấu thép khung BTCT; tường xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ) | 3.160.000 |
6 | Nhà 9 đến 14 tầng | 3.450.000 |
7 | Nhà 15 đến 19 tầng | 3.740.000 |
8 | Nhà 20 đến 25 tầng | 4.160.000 |
9 | Nhà 25 đến 30 tầng | 4.370.000 |
10 | Nhà biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực; tường xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 3.820.000 |
| Ghi chú: Đối với nhà có tầng hầm thì đơn giá tầng hầm được xác định bằng 80% đơn giá theo từng loại nhà. |
- 1Quyết định 73/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà áp dụng thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trong giao dịch chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trong giao dịch chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 01/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Võ Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực