- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 01 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 3 về giá các loại đất năm 2012;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11/TTr-STNMT ngày 13/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số vị trí tại phụ lục số 03 – Bảng giá đất huyện Điện Bàn ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính/ Ranh giới đất | Khu vực | Vị trí | Đơn giá 2012 |
I | Xã Điện Thắng Bắc |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ Hoà Phước, Đà Nẵng tiếp giáp Trạm xăng dầu Điện Thắng Bắc | 1 | 1 | 1.080.000 |
| Đoạn từ giáp Trạm xăng dầu Điện Thắng Bắc đến tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hồng Thanh | 1 | 2 | 900.000 |
II | Xã Điện Thắng Trung |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Hồng Thanh đến giáp cầu Thanh Quýt | 1 | 1 | 1.080.000 |
III | Xã Điện Thắng Nam |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
2 | Đoạn từ giáp xã Điện Thắng Trung đến giáp xã Điện An | 1 | 1 | 900.000 |
IV | Xã Điện An |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp xã Điện Thắng Nam đến giáp đường tránh Vĩnh Điện | 1 | 2 | 900.000 |
| Đoạn từ đường tránh Vĩnh Điện đến giáp cầu Vĩnh Điện mới( Đoạn thuộc địa phận xã Điện An) | 1 | 3 | 200.000 |
2 | Đường tránh Vĩnh Điện đến giáp cầu Giáp Ba | 1 | 1 | 1.080.000 |
3 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| - Đoạn từ bến cát nhà ông Trịnh đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước) | 2 | 1 | 345.000 |
V | Điện Minh |
|
|
|
3 | Đường ĐT 608 |
|
|
|
| - Đoạn từ Điện Minh – đến giáp TT Vĩnh Điện | 2 | 1 | 506.000 |
VI | Xã Điện Phương |
|
|
|
4 | Đường ĐT 608 |
|
|
|
| Đoạn từ giáp xã Điện Nam Đông đến giáp xã Điện Minh | 2 | 1 | 506.000 |
X | Xã Điện Dương |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607B |
|
|
|
| Đoạn từ Ngã ba Thống Nhất đến từ hết nhà bà Phạm Thị Hồng-giáp đường bê tông đi chùa Phổ Minh | 1 | 3 | 990.000 |
| Đoạn còn lại | 1 | 4 | 633.000 |
2 | Đường ĐT 603A-Du lịch ven biển |
|
|
|
| Đoạn từ phường Cẩm An-Hội An đến giáp xã Điện Ngọc | 1 | 2 | 1.180.000 |
3 | Các đường khác xã Điện Dương |
|
|
|
| Các đường trong khu bãi tắm Hà My | 1 | 1 | 1.875.000 |
| Đoạn từ đường Du lịch ven biển đến giáp khu du lịch Nam Hải- Điện Dương | 1 | 5 | 660.000 |
XI | Xã Điện Nam Đông |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Hội An đến cống bà Hương | 1 | 1 | 1.180.000 |
| - Đoạn từ cống bà Hương đến hết xã Điện Nam Đông | 1 | 2 | 1.000.000 |
2 | Đường ĐT 607B |
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Thương Tín về phía Đông hết nhà Nguyễn Bè và về phía Tây đến giáp ngã ba Lai Nghi | 1 | 4 | 792.000 |
| - Các đoạn còn lại thuộc xã Điện Nam Đông | 1 | 5 | 633.000 |
3 | Đường ĐT 608 |
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Lai Nghi đến giáp cổng chợ Lai Nghi | 1 | 3 | 990.000 |
| Đoạn từ giáp cổng chợ Lai Nghi đến giáp xã Điện Minh(Đoạn thuộc địa phận xã Điện Nam Đông) | 1 | 6 | 506.000 |
XII | Xã Điện Nam Trung |
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 1A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp xã Điện Thắng Nam- giáp đường tránh Vĩnh Điện | 1 | 3 | 900.000 |
2 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| Đoạn hết trường Phan Ngọc Nhân đến giáp cống Kiều Tám | 1 | 2 | 1.000.000 |
| Đoạn từ cống Kiều Tám đến giáp xã Điện Nam Đông | 1 | 1 | 1.180.000 |
3 | Đường từ ĐT 607A (chợ Điện Nam Trung) về phía Đông-khoảng 150m đến hết nhà bà Tính và về phía Tây-khoảng 150m đến hết nhà bà Trích | 1 | 3 | 491.000 |
XIII | Xã Điện Nam Bắc |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp xã Điện Ngọc đến giáp cống thuỷ lợi Điện Nam Bắc (Trạm bơm Cẩm Sa) | 1 | 1 | 1.180.000 |
| Đoạn từ giáp cống thuỷ lợi Điện Nam Bắc đến giáp cống Kiều Tám ( Điện Nam Trung) | 1 | 2 | 1.000.000 |
2 | Đường từ ĐT 607A vào đến cổng Khu công nghiệp Đ.Nam-Đ.Ngọc | 1 | 2 | 1.000.000 |
XIV | Xã Điện Ngọc |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến giáp xã Điện Nam Bắc | 1 | 2 | 1.180.000 |
2 | Đường từ ĐT 607A vào đến cổng Khu công nghiệp Đ.Nam-Đ.Ngọc | 1 | 3 | 1.000.000 |
3 | Đường ĐT 603 |
|
|
|
| Đoạn từ giáp đường QL1A đến giáp Cầu Tứ Câu | 1 | 4 | 910.000 |
| Đoạn từ giáp cầu Tứ Câu đến giáp kênh thuỷ lợi trạm bơm Tứ Câu | 1 | 8 | 410.000 |
| Đoạn từ giáp kênh thuỷ lợi trạm bơm Tứ Câu đến đường bê tông 1/5 | 1 | 6 | 518.000 |
| Đoạn từ hết đường bê tông 1/5 đến hết trường Phạm Như Xương | 1 | 5 | 648.000 |
| Đoạn từ hết trường Phạm Như Xương đến ngã tư Điện Ngọc | 1 | 4 | 910.000 |
| Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến giáp thành phố Đà Nẵng | 1 | 1 | 1.300.000 |
4 | Đường ĐT 603-Du lịch ven biển |
|
|
|
| Đoạn từ giáp xã Điện Dương đến giáp thành phố Đà Nẵng | 1 | 2 | 1.180.000 |
XV | Xã Điện Phước |
|
|
|
1 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| Đoạn từ giáp Thị trấn Vĩnh Điện đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước) | 1 | 4 | 320.000 |
| Đoạn từ giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước) đến hết trường Junko | 1 | 3 | 368.000 |
| - Đoạn từ hết trường Junko đến giáp cầu Bình Long | 1 | 1 | 662.000 |
| Đoạn từ cầu Bình Long đến giáp đường sắt | 1 | 3 | 368.000 |
| - Đoạn từ giáp đường sắt đến giáp xã Điện Thọ (Tràn thoát lũ) | 1 | 2 | 552.000 |
XVI | Xã Điện Thọ |
|
|
|
1 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Tràn thoát lũ đến giáp đường Võ Như Hưng | 1 | 2 | 880.000 |
| - Đoạn từ giáp đường Võ Như Hưng đến hết nhà thờ Tin Lành | 1 | 1 | 1.050.000 |
| - Đoạn từ nhà thờ Tin lành đến giáp xã Điện Hồng | 1 | 4 | 380.000 |
2 | Các đoạn đường trong chợ Điện Thọ | 1 | 3 | 510.000 |
XVII | Xã Điện Hồng |
|
|
|
1 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| Đoạn từ Ngã ba Cẩm Lý: về phía Đông đến hết nhà ông Lê Văn Minh và về phía Tây đến hết nhà ông Nguyễn Văn Lang | 1 | 1 | 610.000 |
| Đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Văn Lang đến giáp nhà ông Nguyễn Hữu Mân | 1 | 3 | 390.000 |
| Đoạn từ Chợ Lạc Thành về phía Đông hết nhà Nguyễn Hữu Mân và về phía Tây hết nhà bà Huỳnh Thị Đào | 1 | 2 | 480.000 |
| Đoạn từ hết nhà ông Lê Văn Minh đến giáp xã Điện Thọ | 1 | 4 | 342.000 |
| Đoạn từ hết nhà bà Huỳnh Thị Đào đến giáp thị trấn Ái Nghĩa | 1 | 3 | 390.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính/ Ranh giới đất | Khu vực | Vị trí | Đơn giá 2012 |
I | Xã Điện Thắng Bắc |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ Hoà Phước, Đà Nẵng tiếp giáp Trạm xăng dầu Điện Thắng Bắc | 1 | 1 | 900.000 |
| Đoạn từ giáp Trạm xăng dầu Điện Thắng Bắc đến tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hữu Lào | 1 | 2 | 576.000 |
II | Xã Điện Thắng Trung |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Hữu Lào đến giáp cầu Thanh Quýt | 1 | 1 | 640.000 |
III | Xã Điện Thắng Nam |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp cầu Thanh Quýt đến giáp đường lên chùa Châu Phong | 1 | 1 | 640.000 |
| Đoạn từ đường lên chùa Châu Phong đến giáp cầu Giếng trời đào | 1 | 2 | 480.000 |
IV | Xã Điện An |
|
|
|
1 | Đường QL 1A |
|
|
|
| Đoạn từ giáp đường lên chùa Châu Phong- giáp Cầu Giếng trời đào | 1 | 3 | 480.000 |
| Đoạn từ giáp Cầu Giếng trời đào- giáp đường tránh Vĩnh Điện | 1 | 2 | 640.000 |
| Đoạn từ đường tránh Vĩnh Điện đến giáp cầu Vĩnh Điện mới( Đoạn thuộc địa phận xã Điện An) | 1 | 5 | 200.000 |
3 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| Đoạn từ bến cát nhà ông Trịnh đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước) | 1 | 4 | 256.000 |
V | Xã Điện Minh |
|
|
|
3 | Đường ĐT 608 |
|
|
|
| Đoạn từ Điện Minh đến giáp Thị trấn Vĩnh Điện | 1 | 3 | 368.000 |
VI | Xã Điện Phương |
|
|
|
4 | Đường ĐT 608 |
|
|
|
| Đoạn từ giáp xã Điện Nam Đông đến giáp xã Điện Minh | 1 | 3 | 240.000 |
X | Xã Điện Dương |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607B |
|
|
|
| Đoạn từ Ngã ba Thống Nhất đến hết cầu Nghĩa Tự | 1 | 3 | 810.000 |
| Đoạn từ hết cầu Nghĩa Tự đến hết nhà bà Phạm Thị Hồng | 1 | 4 | 720.000 |
| Đoạn từ chợ Điện Dương (Từ hết nhà bà Phạm Thị Hồng-giáp đường bê tông đi chùa Phổ Minh) | 1 | 2 | 900.000 |
| Các đoạn còn lại | 1 | 6 | 480.000 |
2 | Đường ĐT 603A-Du lịch ven biển |
|
|
|
| Đoạn từ Cẩm An-Hội An đến giáp xã Điện Ngọc | 1 | 3 | 810.000 |
XI | Xã Điện Nam Đông |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Hội An đến cống bà Hương | 1 | 1 | 900.000 |
| - Đoạn từ cống bà Hương đến hết xã Điện Nam Đông | 1 | 4 | 528.000 |
2 | Đường ĐT 607B |
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Thương Tín về phía Đông hết nhà Nguyễn Bè và về phía Tây đến giáp ngã ba Lai Nghi | 1 | 3 | 640.000 |
| - Các đoạn còn lại thuộc xã Điện Nam Đông | 1 | 5 | 480.000 |
3 | Đường ĐT 608 |
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Lai Nghi đến giáp cổng chợ Lai Nghi | 1 | 2 | 768.000 |
| - Đoạn từ giáp cổng chợ Lai Nghi đến giáp xã Điện Minh (Đoạn thuộc địa phận xã Điện Nam Đông) | 1 | 6 | 240.000 |
XII | Xã Điện Nam Trung |
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 1A |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Cầu Giếng trời đào- giáp đường tránh Vĩnh Điện | 1 | 1 | 640.000 |
2 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| - Đoạn hết trường Phan Ngọc Nhân đến giáp cống Kiều Tám | 1 | 3 | 528.000 |
| - Đoạn từ cống Kiều Tám đến hết nghĩa trang xã Điện Nam Trung | 1 | 1 | 640.000 |
| - Đoạn từ hết nghĩa trang (xã Điện Nam Trung) đến giáp xã Điện Nam Đông | 1 | 2 | 576.000 |
XIII | Xã Điện Nam Bắc |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Điện Ngọc đến giáp cống thuỷ lợi Điện Nam Bắc (Trạm bơm Cẩm Sa) | 1 | 2 | 810.000 |
| - Đoạn từ giáp cống thuỷ lợi Điện Nam Bắc đến hết trường Phan Ngọc Nhân | 1 | 3 | 640.000 |
| - Đoạn từ hết trường Phan Ngọc Nhân đến giáp cống Kiều Tám (Điện Nam Trung) | 1 | 4 | 528.000 |
XIV | Xã Điện Ngọc |
|
|
|
1 | Đường ĐT 607A |
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến giáp xã Điện Nam Bắc | 1 | 2 | 810.000 |
3 | Đường ĐT 603 |
|
|
|
| - Đoạn từ QL1A đến giáp kênh thuỷ lợi trạm bơm Tứ Câu | 1 | 6 | 304.000 |
| - Đoạn từ giáp kênh thuỷ lợi trạm bơm Tứ Câu đến đường bê tông 1/5 | 1 | 5 | 408.000 |
| - Đoạn từ hết đường bê tông 1/5 đến hết trường Phạm Như Xương | 1 | 4 | 552.000 |
| - Đoạn từ hết trường Phạm Như Xương đến ngã tư Điện Ngọc | 1 | 3 | 720.000 |
| - Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến giáp thành phố Đà Nẵng | 1 | 2 | 810.000 |
4 | Đường ĐT 603-Du lịch ven biển |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Điện Dương đến giáp thành phố Đà Nẵng | 1 | 2 | 810.000 |
XV | Xã Điện Phước |
|
|
|
1 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Điện đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước) | 1 | 5 | 256.000 |
| Đoạn từ giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước) đến hết trường Junko | 1 | 4 | 320.000 |
| Đoạn từ hết trường Junko đến giáp cầu Bình Long | 1 | 1 | 576.000 |
| Đoạn từ Cầu Bình Long đến hết nhà ông Tư Phòng | 1 | 4 | 320.000 |
| Đoạn từ hết nhà ông Tư Phòng đến hết nhà thờ tộc Võ | 1 | 3 | 336.000 |
| Đoạn từ hết Nhà thờ tộc Võ đến hết nhà ông Mai Tấn Triển | 1 | 5 | 256.000 |
| Đoạn từ hết nhà ông Mai Tấn Triển đến giáp đường sắt | 1 | 3 | 336.000 |
| Đoạn từ giáp đường sắt đến giáp xã Điện Thọ (Tràn thoát lũ) | 1 | 2 | 480.000 |
XVI | Xã Điện Thọ |
|
|
|
1 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Tràn thoát lũ đến giáp đường Võ Như Hưng | 1 | 2 | 765.000 |
| - Đoạn từ giáp đường Võ Như Hưng đến hết nhà thờ Tin Lành | 1 | 1 | 945.000 |
| - Đoạn từ nhà thờ Tin lành đến giáp xã Điện Hồng | 1 | 3 | 304.000 |
XVII | Xã Điện Hồng |
|
|
|
1 | Đường ĐT 609 |
|
|
|
| Đoạn từ Ngã ba Cẩm Lý: về phía Tây đến hết nhà ông Hoàng Bùi Khanh và về phía Đông đến hết nhà ông Phạm Dũng | 1 | 1 | 408.000 |
| Đoạn từ hết nhà ông Hoàng Bùi Khanh đến hết UBND xã Điện Hồng | 1 | 3 | 256.000 |
| Đoạn từ chợ Lạc Thành về phía Đông đến hết nhà Phạm Tiến và về phía Tây đến hết nhà bà Nguyễn Thị Chiến | 1 | 2 | 352.000 |
| Các đoạn còn lại | 1 | 4 | 240.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành; những nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Điện Bàn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh bảng giá đất năm 2013 của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2300/2012/QĐ-UBND
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 9Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh bảng giá đất năm 2013 của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2300/2012/QĐ-UBND
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 01/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực