Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 14 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 13 tháng 01 năm 2011; đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 13/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009; Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 12/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên tài sản | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
I | GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU |
|
|
| CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ |
|
|
1 | Bạch đàn, phi lao, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán |
|
|
| Mới trồng, cây cao < 1 m | đồng/cây | 3.000 |
| Cây cao ³ 1 m và F £ 2 cm | đồng/cây | 4.500 |
| F > 2 cm đến F £ 5 cm | đồng/cây | 6.000 |
| F > 5 cm đến F £ 10 cm | đồng/cây | 8.000 |
| F > 10 cm đến F £ 15 cm | đồng/cây | 11.000 |
| F > 15 cm đến F £ 25 cm | đồng/cây | 12.500 |
| F > 25 | đồng/cây | 20.000 |
2 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 2.000 – 2.500 cây/ha |
|
|
2.1 | Loại nguyên sinh |
|
|
| Mới trồng, cây cao £ 1 m (dưới 1 năm) | đồng/ha | 7.000.000 |
| Cây cao > 1 m và F £ 2 cm | đồng/ha | 11.000.000 |
| F > 2 cm đến F £ 5 cm | đồng/ha | 12.500.000 |
| F > 5 cm đến F £ 10 cm | đồng/ha | 17.000.000 |
| F > 10 cm | đồng/ha | 23.000.000 |
2.2 | Loại tái sinh |
|
|
| F £ 1 cm (dưới 1 năm) | đồng/ha | 4.000.000 |
| F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/ha | 5.000.000 |
| F > 2 cm đến F £ 5 cm | đồng/ha | 7.200.000 |
| F > 5 cm đến F £ 10 cm | đồng/ha | 10.200.000 |
| F > 10 cm | đồng/ha | 18.000.000 |
3 | Lim, gõ, huê, muồng đen |
|
|
3.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng F £ 1 cm | đồng/cây | 9.000 |
| + Loại F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/cây | 18.000 |
| + Loại F > 2 cm đến £ 5 cm | đồng/cây | 28.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/cây | 45.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 20 cm | đồng/cây | 90.000 |
| + Loại F > 20 cm đến < 40 cm | đồng/cây | 150.000 |
| + Loại F ³ 40 cm | đồng/cây | 200.000 |
3.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng F £ 1 cm | đồng/ha | 5.600.000 |
| + Loại F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/ha | 10.500.000 |
| + Loại F > 2 cm đến £ 5 cm | đồng/ha | 17.000.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/ha | 25.000.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 20 cm | đồng/ha | 50.000.000 |
| + Loại F > 20 đến < 40 cm | đồng/ha | 75.000.000 |
| + Loại F ³ 40 cm | đồng/ha | 95.000.000 |
4 | Huỵnh, lát, trám |
|
|
4.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng F £ 1 cm | đồng/cây | 8.000 |
| + Loại F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/cây | 13.000 |
| + Loại F > 2 cm đến £ 5 cm | đồng/cây | 25.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/cây | 28.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 20 cm | đồng/cây | 40.000 |
| + Loại F > 20 cm đến £ 40 cm | đồng/cây | 72.000 |
| + Loại F > 40 cm | đồng/cây | 130.000 |
4.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng F £ 1 cm | đồng/ha | 4.800.000 |
| + Loại F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/ha | 8.500.000 |
| + Loại F > 2 cm đến £ 5 cm | đồng/ha | 13.500.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/ha | 17.000.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 20 cm | đồng/ha | 24.000.000 |
| + Loại F > 20 cm đến £ 40 cm | đồng/ha | 45.000.000 |
| + Loại F > 40 cm | đồng/ha | 80.000.000 |
5 | Cây quế |
|
|
5.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng F £ 1 cm | đồng/cây | 10.000 |
| + Loại F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/cây | 14.000 |
| + Loại F > 2 cm đến £ 5 cm | đồng/cây | 19.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/cây | 40.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 15 cm | đồng/cây | 94.000 |
| + Loại F > 15 cm đến £ 20 cm | đồng/cây | 144.000 |
| + Loại F > 20 cm | đồng/cây | 200.000 |
5.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng F £ 1 cm | đồng/ha | 8.500.000 |
| + Loại F > 1 cm đến £ 2 cm | đồng/ha | 13.500.000 |
| + Loại F > 2 cm đến £ 5 cm | đồng/ha | 17.500.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/ha | 36.000.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 15 cm | đồng/ha | 80.000.000 |
| + Loại F > 15 cm đến £ 20 cm | đồng/ha | 130.000.000 |
| + Loại F > 20 cm | đồng/ha | 170.000.000 |
6 | Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu) |
|
|
6.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 6.000 |
| + Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/cây | 14.000 |
| + Loại F ³ 1 cm đến £ 5 cm | đồng/cây | 50.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/cây | 125.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 15 cm | đồng/cây | 300.000 |
| + Loại F > 15 cm | đồng/cây | 450.000 |
6.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/ha | 5.500.000 |
| + Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/ha | 12.500.000 |
| + Loại F ³ 1 cm đến £ 5 cm | đồng/ha | 45.000.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 10 cm | đồng/ha | 115.000.000 |
| + Loại F > 10 cm đến £ 15 cm | đồng/ha | 270.000.000 |
| + Loại F > 15 cm | đồng/ha | 420.000.000 |
7 | Tre, mai, vầu, luồng, hóp |
|
|
| + Tre, mai, vầu, luồng bụi < 5 cây | đồng/bụi | 25.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng bụi ³ 5 - 10 cây | đồng/bụi | 37.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng bụi > 10 - 20 cây | đồng/bụi | 55.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng bụi > 20 - 30 cây | đồng/bụi | 85.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng bụi > 30 - 40 cây | đồng/bụi | 130.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng bụi > 40 cây | đồng/bụi | 170.000 |
| + Hóp ³ 20 cây/bụi | đồng/bụi | 28.000 |
| + Hóp < 20 cây/bụi | đồng/bụi | 16.000 |
8 | Cọ (tro) |
|
|
| + Cọ mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| + Cọ trồng < 3 năm | đồng/cây | 17.000 |
| + Cọ trồng ³ 3 năm | đồng/cây | 28.000 |
9 | Cây thừng mực, mớc |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 3.000 |
| + Loại F £ 3 cm | đồng/cây | 4.500 |
| + Loại F > 3 cm đến £ 5 cm | đồng/cây | 8.000 |
| + Loại F > 5 cm đến £ 7 cm | đồng/cây | 12.000 |
| + Loại F > 7 cm đến £ 10 cm | đồng/cây | 18.000 |
| + Loại F > 10 cm | đồng/cây | 45.000 |
| CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
10 | Thông nhựa |
|
|
10.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/cây | 10.000 |
| + Loại > 3 năm đến dưới 7 năm | đồng/cây | 25.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/cây | 39.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/cây | 52.000 |
10.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/ha | 8.500.000 |
| + Loại từ 3 đến dưới 7 năm | đồng/ha | 23.000.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/ha | 36.500.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/ha | 52.000.000 |
11 | Tiêu |
|
|
| + Mới trồng dưới 1 năm | đồng/bụi | 25.000 |
| + Tiêu trồng ³ 1 năm | đồng/bụi | 50.000 |
| + Tiêu sắp thu hoạch | đồng/bụi | 160.000 |
| + Tiêu đang thu hoạch | đồng/bụi | 230.000 |
12 | Cà phê |
|
|
| + Cà phê mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 10.000 |
| + Cà phê trồng ³ 1 năm | đồng/cây | 13.000 |
| + Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả ) | đồng/cây | 55.000 |
| + Cà phê đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 150.000 |
13 | Cao su, mật độ 500 - 550 cây/ha |
|
|
| + Cao su mới trồng đến dưới 1 năm | đồng/cây | 48.000 |
| + Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây | 100.000 |
| + Cao su trồng từ 3 năm đến sắp thu hoạch | đồng/cây | 180.000 |
| + Cao su đang thu hoạch | đồng/cây | 350.000 |
14 | Chè |
|
|
14.1 | Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha) |
|
|
| + Loại trồng £ 1 năm | đồng/ha | 18.000.000 |
| + Loại trồng > 1 năm đến £ 3 năm | đồng/ha | 27.000.000 |
| + Loại trồng > 3 năm đến £ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) | đồng/ha | 36.000.000 |
| Loại trồng trên 10 năm | đồng/ha | 27.000.000 |
14.2 | Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100 m2 |
|
|
| + Loại trồng £ 1 năm | đồng/bụi | 2.000 |
| + Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm | đồng/bụi | 3.200 |
| + Trồng > 2 năm đến £ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định) | đồng/bụi | 5.500 |
| + Trồng > 10 năm | đồng/bụi | 4.000 |
15 | Chè hòe |
|
|
| + Loại trồng £ 1 năm | đồng/cây | 7.000 |
| + Trồng trên 1 năm | đồng/cây | 20.000 |
| + Sắp có hoa | đồng/cây | 60.000 |
| + Đang có hoa (đã thu hoạch) | đồng/cây | 100.000 |
16 | Thuốc lá |
|
|
| + Thuốc lá mới trồng | đồng/m2 | 3.000 |
| + Thuốc lá sắp thu hoạch | đồng/m2 | 10.000 |
17 | Bồ kết |
|
|
| + Bồ kết mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| + Bồ kết sắp thu hoạch | đồng/cây | 75.000 |
| + Bồ kết đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 100.000 |
18 | Cây mát |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 3.000 |
| + Cây cao 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 10.000 |
| + Cây cao > 50 cm đến dưới 1 m | đồng/cây | 17.000 |
| + Cây cao > 1 m | đồng/cây | 40.000 |
| + Cây sắp thu hoạch | đồng/cây | 180.000 |
| + Cây đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 360.000 |
19 | Trầu |
|
|
| + Cây cao £ 1 m | đồng/bụi | 10.000 |
| + Cây cao > 1 m | đồng/bụi | 20.000 |
20 | Mía |
|
|
20.1 | Trồng phân tán (mía ăn ) |
|
|
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi £ 5 cây | đồng/bụi | 6.000 |
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 9.000 |
| + Mía trồng ³ 6 tháng, bụi £ 5 cây | đồng/bụi | 11.000 |
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 14.000 |
20.2 | Mía nguyên liệu (để ép đường) |
|
|
| + Trồng < 6 tháng | đồng/m2 | 6.000 |
| + Trồng ³ 6 tháng | đồng/m2 | 10.000 |
| CÂY ĂN QUẢ |
|
|
21 | Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt |
|
|
21.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 6.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 25.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 75.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 180.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/cây | 320.000 |
21.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha) |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 5.500.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 26.500.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 70.000.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 175.000.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/ha | 300.000.000 |
22 | Chanh |
|
|
22.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 6.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 20.000 |
| + Loại mới trồng £ 1 năm | đồng/cây | 36.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/cây | 90.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 190.000 |
22.2 | Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 3.600.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 18.000.000 |
| + Loại mới trồng £ 1 năm | đồng/ha | 35.000.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/ha | 82.000.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/ha | 156.000.000 |
23 | Chuối |
|
|
| + Chuối con | đồng/cây | 3.600 |
| + Chuối mới trồng | đồng/cây | 6.000 |
| + Chuối chưa thu hoạch | đồng/cây | 13.000 |
| +Chuối đang thu hoạch (đã có buồng) | đồng/cây | 60.000 |
24 | Cau |
|
|
| + Loại mới trồng £ 1 mét | đồng/cây | 10.000 |
| + Loại từ 1 đến 5 tuổi | đồng/cây | 27.000 |
| + Loại sắp có quả | đồng/cây | 45.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 90.000 |
25 | Dừa |
|
|
| Dừa trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 27.000 |
| Dừa trồng từ 1 năm đến £ 5 năm | đồng/cây | 72.000 |
| Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm | đồng/cây | 180.000 |
| Dừa đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 350.000 |
26 | Dứa |
|
|
26.1 | Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/m2 | 10.000 |
| + Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/m2 | 14.000 |
| + Loại đang thu hoạch (có quả) | đồng/m2 | 17.000 |
26.2 | Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/bụi | 2.500 |
| + Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/bụi | 3.200 |
| + Dứa đang thu hoạch (có quả) | đồng/bụi | 7.000 |
27 | Đu đủ |
|
|
| + Đu đủ mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 1.500 |
| + Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m | đồng/cây | 12.000 |
| + Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 36.000 |
| + Đu đủ đang thu hoạch | đồng/cây | 55.000 |
28 | Dưa các loại |
|
|
| + Dưa mới trồng | đồng/bụi | 3.600 |
| + Dưa sắp có quả | đồng/bụi | 11.000 |
| + Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) | đồng/bụi | 14.000 |
29 | Mít |
|
|
| + Mít mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 5.000 |
| + Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm | đồng/cây | 18.000 |
| + Mít trồng từ 3 đến 5 năm | đồng/cây | 55.000 |
| + Mít sắp có quả, trồng > 5 năm | đồng/cây | 100.000 |
| + Mít đã và đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 180.000 |
30 | Nhãn, vải, chôm chôm, hồng |
|
|
30.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/cây | 6.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/cây | 27.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 72.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 180.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/cây | 360.000 |
30.2 | Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/ha | 2.000.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/ha | 10.000.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 26.000.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 68.000.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/ha | 135.000.000 |
31 | Thanh long |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 6.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 36.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 55.000 |
32 | Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima... |
|
|
| + Mới trồng, cây cao £ 30 cm | đồng/cây | 2.500 |
| + Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 4.000 |
| + Cây cao > 50 cm đến < 1 m | đồng/cây | 13.000 |
| + Cây cao ³ 1 m | đồng/cây | 18.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 90.000 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 150.000 |
33 | Khế và các loại cây ăn quả khác |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 4.000 |
| + Cây cao ³ 1 m | đồng/cây | 18.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 60.000 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 110.000 |
34 | Bầu, bí, mướp… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 2.500 |
| + Loại sắp có quả | đồng/bụi | 10.000 |
| + Loại đang có quả | đồng/bụi | 17.000 |
| CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI |
|
|
35 | Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch | đồng/m2 | 4.000 |
36 | Sắn (4 gốc/1 m2) | đồng/m2 | 3.500 |
37 | Sắn dây | đồng/bụi | 30.000 |
38 | Rau các loại | đồng/m2 | 4.000 |
39 | Rau thơm các loại | đồng/m2 | 11.000 |
40 | Đền bù lúa giống đã gieo, sạ | đồng/m2 | 700 |
41 | Sả | đồng/bụi | 4.000 |
42 | Khoai lang, môn, gừng, nghệ... | đồng/m2 | 3.500 |
| CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất) |
|
|
43 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| + Hàng rào cây xanh trồng bình thường | đồng/m | 7.000 |
| + Hàng rào cây xanh có tạo hình | đồng/m | 18.000 |
44 | Mưng, sung, đào, ngọc lan |
|
|
| + Loại mới trồng cây cao £ 50 cm | đồng/cây | 9.000 |
| + Loại F £ 10 cm | đồng/cây | 27.000 |
| + Loại F > 10 đến F £ 15 cm | đồng/cây | 60.000 |
| + Loại F > 15 cm | đồng/cây | 90.000 |
45 | Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…) |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 1.800 |
| + Sắp có hoa | đồng/bụi | 3.600 |
| + Đang có hoa | đồng/bụi | 10.000 |
46 | Mai cảnh |
|
|
| + Mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 14.000 |
| + Mai nhỏ mới trồng, cao £ 50 cm | đồng/cây | 25.000 |
| + Mai cao > 50 cm đến £ 1 m | đồng/cây | 30.000 |
| + Mai cao > 1 m | đồng/cây | 40.000 |
| + Mai đường kính gốc 5 - 10 cm | đồng/cây | 230.000 |
| + Mai đường kính gốc > 10 cm | đồng/cây | 600.000 |
47 | Vạn tuế |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 100.000 |
| + Thân cao < 20 cm | đồng/bụi | 250.000 |
| + Thân cao ³ 20 cm | đồng/bụi | 320.000 |
48 | Sanh, si, tùng, bách tán |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 40.000 |
| + Loại cao 2 m F £ 10 cm | đồng/cây | 270.000 |
| + Loại F > 10 cm đến < 30 cm | đồng/cây | 500.000 |
| + Loại F > 30 cm | đồng/cây | 700.000 |
49 | Cau cảnh |
|
|
| + Khóm £ 3 cây | đồng/bụi | 90.000 |
| + Khóm > 3 cây | đồng/bụi | 180.000 |
50 | Ngâu |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 30.000 |
| + Loại cao < 0,5 m | đồng/cây | 50.000 |
| + Loại cây cao ³ 0,5 m đến dưới 1 m | đồng/cây | 85.000 |
| + Loại cây ³ 1 m | đồng/cây | 170.000 |
51 | Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 5.000 |
| + Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5 m) | đồng/bụi | 10.000 |
| + Trồng ³ 1 năm (cao ³ 0,5 m) | đồng/bụi | 15.000 |
52 | Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
| + Cỏ Nhật Bản | đồng/m2 | 40.000 |
| + Hoa lá, sam cảnh… | đồng/m2 | 20.000 |
| + Hoa mười giờ |
| 20.000 |
53 | Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng… |
|
|
| + Loại mới trồng cây con | đồng/cây | 7.000 |
| + Loại mới trồng cây cao £ 1 m | đồng/cây | 18.000 |
| + Loại cao > 1 m đến dưới 2 năm | đồng/cây | 27.000 |
| + Loại trồng ³ 2 năm đến dưới 4 năm | đồng/cây | 80.000 |
| + Loại trồng ³ 4 năm | đồng/cây | 100.000 |
54 | Cây xà cừ |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 15.000 |
| F > 2 cm đến F £ 5 cm | đồng/cây | 30.000 |
| F > 5 cm đến F £ 10 cm | đồng/cây | 40.000 |
| F > 10 cm đến F £ 15 cm | đồng/cây | 55.000 |
| F > 15 cm đến F £ 25 cm | đồng/cây | 75.000 |
| F > 25 cm đến F £ 35 cm | đồng/cây | 100.000 |
| F > 35 cm | đồng/cây | 120.000 |
II | NUÔI THỦY SẢN |
|
|
| Hỗ trợ tôm, cá |
|
|
1 | Cá nuôi trong ao hồ | đồng/m2 | 3.600 |
2 | Tôm nuôi trong ao hồ |
|
|
| + Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 6.000 |
| + Nuôi thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 5.000 |
| + Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 4.800 |
| + Nuôi bán thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 4.000 |
III | MỒ MẢ: |
|
|
1 | Mộ đất £ 3 năm | đồng/mộ | 7.000.000 |
2 | Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 5.000.000 |
3 | Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) | đồng/mộ | 2.000.000 |
4 | Mộ xây đơn giản độc lập | đồng/mộ | 3.000.000 |
5 | Mộ xây đơn giản trong lăng | đồng/mộ | 2.600.000 |
6 | Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp |
|
|
IV | HỖ TRỢ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI |
|
|
1 | Di chuyển trong khuôn viên | đồng/hộ | 2.000.000 |
2 | Di chuyển trong nội xã | đồng/hộ | 3.000.000 |
3 | Di chuyển trong nội huyện | đồng/hộ | 5.000.000 |
4 | Bạch Di chuyển trong nội tỉnh | đồng/hộ | 6.000.000 |
V. HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mả
1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô, khoai...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 vụ thu hoạch.
2. Giá thóc để tính bồi thường được lấy theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.
4. Giá các loại cây cối, hoa màu khác không có trong Bảng giá này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tính theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.
5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
7 . Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 200 m2 thì tính trồng cây tập trung.
8. Đối với mộ trên đất:
+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
+ Trường hợp đặc biệt mộ trên 3 năm chưa cải táng khi cất bóc nếu chưa phân hủy (có xác nhận của chính quyền địa phương và Hội đồng GPMB) thì hỗ trợ thêm 2.000.000 đồng/ngôi.
+ Đối với lăng mộ xây cầu kỳ, có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường sẻ căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất cầu kỳ để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế./.
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT | LOẠI NHÀ , CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU KHÁC | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | NHÀ |
|
|
1 | - Nhà biệt thự: - Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự + Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc; + Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng; + Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long. + Tường xây gạch dày 22cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng 3,9m, trần nhà, chân tường đóng bằng gỗ nhóm 2, trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ³50% diện tích trần toàn nhà, chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 cao 0,8m chiếm ³50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp. + Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm. + Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên. + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng . | đồng/m2 xây dựng | 4.600.000 |
2 | - Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực, trên lợp ngói; + Tường xây gạch dày 22cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng 3,9m; + Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm ³30% diện tích trần toàn nhà; Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp; + Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Nền lát gạch Granít nhân tạo; + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng . | đồng/m2 xây dựng | 4.050.000
|
3 | - Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát); chiều cao tầng 3,9m; + Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp ngói; + Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Tường mặt chính ốp gạch trang trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Trần nhà bả ma tít + sơn; + Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Nền lát gạch Cêramic loại cao cấp. + Hệ thống điện đi chìm tường, trần, hệ thống chống sét, cấp thoát nước đồng bộ; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng; + Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi. |
đồng/m2 xây dựng |
3.600.000 |
4 | - Nhà hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc. + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực. + Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng 3,9m. + Mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói. + Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít + sơn. + Nền lát gạch Cêramic loại trung bình. + Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2. + Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm 2. + Khu vệ sinh và bếp khép kín . + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình . | đồng/m2 xây dựng | 3.300.000 |
5 | - Nhà một tầng hoặc hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc. + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực. + Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng từ 3,9m. + Mái bằng bê tông cốt thép. + Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét vôi ve màu. + Nền lát gạch men. + Cửa gỗ 1 lớp không có khuôn ngoại. + Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc ống nước, thép. + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà. + Hệ thống điện đầy đủ. | đồng/m2 xây dựng | 2.900.000 |
6 | - Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép. + Tường xây gạch hoặc blô dày 22cm (chưa kể lớp trát). + Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà). + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép. + Trần gỗ nhóm 2. + Cửa gỗ nhóm 2 khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2. + Tường quét vôi ve màu. + Nền lát gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí. + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà. + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. | đồng/m2 xây dựng | 2.400.000 |
7 | - Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép. + Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát). + Nhà cao 3,3m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà). + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép. + Trần gỗ nhóm 3. + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại. + Tường quét vôi ve màu. + Nền lát gạch hoa xi măng. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí. + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà. + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. | đồng/m2 xây dựng | 2.000.000 |
8 | - Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói. + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm, cao 3,0m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve. + Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép + Nền láng xi măng. + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. | đồng/m2 xây dựng | 1.800.000 |
9 | - Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói (cả hiên). + Móng tường xây đá hộc. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm, cao 3,0m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve. + Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép giả sê nô. + Nền láng xi măng. + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. | đồng/m2 xây dựng | 1.550.000 |
10 | - Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói + Nhà kết cấu tường xây gạch dày 22cm (không có trụ) hoặc tường xây blô dày 15cm có trụ bê tông cốt thép gia cố. + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Tường nhà cao 3,0m, quét vôi màu. + Mái lợp ngói không đóng trần. + Nền láng xi măng; + Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3. + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. | đồng/m2 xây dựng | 1.400.000 |
11 | - Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm (tường phía sau cao 2,7m), quét vôi màu. + Mái lợp ngói. + Nền láng xi măng. + Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5. +Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. | đồng/m2 xây dựng | 1.300.000 |
12 | + Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Tường xung quanh xây cao 2,7m, quét vôi hoặc tường ván ván ghép gỗ nhóm 2, nhóm 3. + Nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 1.200.000 |
13 | + Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Xung quanh bao che bằng ván gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. + Nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 840.000
|
14 | + Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh đơn giản xây cao £3,0m. + Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. + Mái lợp ngói. | đồng/m2 xây dựng | 600.000 |
15 | + Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tỉnh bù). + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép. + Nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 480.000 |
16 | + Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm,đơn giản hoặc không cửa ; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá. | đồng/m2 xây dựng |
360.000 |
II | NHÀ KHO |
|
|
17 | + Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng |
1.700.000 |
18 | + Kho xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng |
1.400.000 |
19 | + Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói. Nền bê tông láng xi măng . | đồng/m2 xây dựng |
1.000.000 |
III | NHÀ VỆ SINH (Xây độc lập, không gắn vào nhà ở). |
|
|
20 | + Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần ; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có la va bô , sen tắm và thiết bị 7 món | đồng/m2 xây dựng | 3.000.000 |
21 | + Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói ; tường quét vôi màu , nền láng xi măng, xí xổm . | đồng/m2 xây dựng | 1.800.000 |
22 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm ) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn. | đồng/m2 xây dựng | 540.000 |
23 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản. | đồng/m2 xây dựng | 130.000 |
IV | CHUỒNG LỢN , TRÂU , BÒ |
|
|
24 | + Chuồng lợn, trâu, bò ; tường xây gạch đá các loại; cao ³2,5m; nền láng xi măng;mái ngói. | đồng/m2 xây dựng | 380.000 |
25 | + Chuồng lợn, trâu, bò ; tường xây gạch đá các loại; cao <2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. | đồng/m2 xây dựng |
335.000 |
26 | + Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh xây, sườn gỗ, mái lợp tranh lá hoặc fi brô, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 275.000 |
27 | + Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp ngói hoặc fibrô. | đồng/m2 xây dựng | 180.000 |
28 | + Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá. | đồng/m2 xây dựng | 120.000 |
V | SÂN |
|
|
29 | + Sân phơi, lót nền bằng bê tông sạn ngang dày £10cm ( hoặc gạch vỡ ) trên láng xi măng hoặc lát gạch thẻ (gạch chỉ). | đồng/m2 | 95.000 |
30 | + Sân phơi đơn giản lát bằng gạch thẻ, (gạch chỉ), đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng. | đồng/m2 | 75.000 |
VI | TƯỜNG RÀO |
|
|
31 | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao ³1,8m. | đồng/m
| 640.000 |
32 | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4m. | đồng/m | 500.000 |
33 | + Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4m | đồng/m | 460.000 |
34 | + Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m. | đồng/m | 420.000 |
35 | + Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao <1,4m. | đồng/m | 260.000 |
36 | + Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ³1,4m | đồng/m | 66.000 |
37 | + Tường rào lưới B40 cọc sắt cao <1,4m | đồng/m | 60.000 |
38 | + Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ³1,4m. | đồng/m | 42.000 |
39 | + Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao <1,4m. | đồng/m | 33.000 |
VII | GIẾNG NƯỚC |
|
|
40 | + Giếng đất sâu ³10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 350.000 |
41 | + Giếng đất sâu <10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 300.000 |
42 | + Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ³1m, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 800.000 |
43 | + Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong <1m, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 650.000 |
44 | + Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng. | đồng/m | 250.000 |
45 | + Giếng khoan | đồng/cái | 3.000.000 |
VIII | QUÁN |
|
|
46 | + Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 54.000 |
47 | + Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 62.000 |
48 | + Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn không bao che xung quanh, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 125.000 |
49 | + Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn có xây xung quanh, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 330.000 |
IX | MÁI CHE |
|
|
50 | + Mái che lợp ngói, fi brô hoặc tôn, không bao che, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 78.000 |
51 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, không bao che, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 150.000 |
52 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ , ván ghép, tre nứa. | đồng/m2 xây dựng | 125.000 |
53 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. | đồng/m2 xây dựng | 210.000 |
54 | + Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 360.000
|
X | TRỤ SỞ LÀM VIỆC |
|
|
55 | + Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép móng tường xây đá hộc. + Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép. + Tường xây gạch dày 22cm, chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt. + Bậc cầu thang mài granitô hoặc ốp đá cẩm thạch, lan can bằng gỗ nhóm 2. + Cửa, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ. | đồng/m2 xây dựng | 3.900.000
|
| MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
56 | + Công cày bừa | đồng/m2 | 400 |
57 | + Đào đất đắp tại chỗ | đồng/m3 | 40.000 |
58 | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao £100m2 | đồng/m2 | 43.000 |
59 | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu £1,5m diện tích ao £100m2 | đồng/m2 | 36.000 |
60 | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >100 đến £300m2 | đồng/m2 | 25.000 |
61 | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu £1,5m diện tích ao >100 đến £300m2 | đồng/m2 | 18.000 |
62 | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >300m2 | đồng/m2 | 15.000 |
63 | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu £1,5m diện tích ao >300m2 | đồng/m2 | 11.000 |
64 | + San ủi mặt bằng | đồng/m3 | 8.000 |
65 | + Trụ xây gạch, tô trát bình thường | đồng/m3 | 810.000 |
66 | + Kết cấu bằng bê tông mác 200 | đồng/m3 | 828.000 |
67 | + Kết cấu bằng bê tông mác 150 | đồng/m3 | 725.000 |
68 | + Kết cấu bằng bê tông mác 100 | đồng/m3 | 524.000 |
69 | +Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <2m3 | đồng/m3 | 550.000 |
70 | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích £10m3 | đồng/m3 | 426.000 |
71 | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích >10m3 | đồng/m3 | 380.000 |
72 | + Kè xếp đá hộc Lý hòa | đồng/m3 | 210.000 |
73 | + Kè xếp đá hộc xanh | đồng/m3 | 240.000 |
74 | + Xây móng đá hộc Lý hòa | đồng/m3 | 470.000 |
75 | + Xây móng đá hộc xanh | đồng/m3 | 495.000 |
76 | + Xây móng gạch chỉ | đồng/m3 | 680.000 |
77 | + Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m | đồng/m3 | 736.000 |
78 | + Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ³4m | đồng/m3 | 754.000 |
79 | + Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m | đồng/m3 | 730.000 |
80 | + Xây tường gạch ống chiều cao tường ³4m | đồng/m3 | 745.000 |
81 | + Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang | đồng/m3 | 360.000 |
82 | + Bê tông nền đá dăm | đồng/m3 | 420.000 |
83 | + Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 3.830.000 |
84 | + Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 3.720.000 |
85 | + Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 2.920.000 |
86 | + Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 3.830.000 |
87 | + Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 2.045.000 |
88 | + Trát tường vữa XM , cao >4m | đồng/m2 | 30.000 |
89 | + Trát tường vữa XM , cao £4m | đồng/m2 | 28.000 |
90 | + Trát trụ vữa XM | đồng/m2 | 50.000 |
91 | + Mài Granitô | đồng/m2 | 140.000 |
92 | + Trát đá rửa | đồng/m2 | 85.000 |
93 | + Láng nền sàn đánh màu | đồng/m2 | 20.000 |
94 | + Quét vôi màu | đồng/m2 | 4.000 |
95 | + Quét vôi trắng | đồng/m2 | 3.000 |
96 | + Trần cót ép | đồng/m2 | 105.000 |
97 | + Trần tấm nhựa Lam ri | đồng/m2 | 155.000 |
98 | + Trần lam ri gỗ nhóm 2 | đồng/m2 | 800.000 |
99 | + Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi) | đồng/m2 | 460.000 |
100 | + Trần lam ri gỗ nhóm 3 | đồng/m2 | 420.000 |
101 | + Ốp tường gạch men | đồng/m2 | 120.000 |
102 | + Ốp trụ gạch men | đồng/m2 | 140.000 |
103 | + Ốp tường đá Cẩm thạch | đồng/m2 | 280.000 |
104 | + Ốp trụ đá Cẩm thạch | đồng/m2 | 310.000 |
105 | + Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m | đồng/m2 | 515.000 |
106 | + Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m | đồng/m2 | 260.000 |
107 | + Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ nhóm 3; 4) | đồng/m2 | 105.000 |
108 | + Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3) | đồng/m2 | 195.000 |
109 | + Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3) | đồng/m2 | 160.000 |
110 | + Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống | đồng/cái | 220.000 |
111 | + Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống | đồng/cái | 250.000 |
112 | + Công lao động phổ thông | đồng/công | 100.000 |
113 | + Bả matít + Sơn tường, cột, dầm trần. | đồng/m2 | 21.000 |
114 | + Sơn tường, cột, dầm trần không bả | đồng/m2 | 17.000 |
115 | + Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm bê tông nền) | đồng/m2 | 62.000 |
116 | + Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê tông nền) | đồng/m2 | 80.000 |
117 | + Nền lát gạch men Ceramic (chưa bao gồm bê tông nền) | đồng/m2 | 87.000 |
118 | + Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước | đồng/m2 | 320.000 |
119 | + Lan can tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2 | đồng/m2 | 750.000 |
120 | + Khuôn ngoại 250x60 gỗ nhóm 2 | đồng/md | 400.000 |
121 | + Khuôn ngoại 180x60 gỗ nhóm 2 | đồng/md | 260.000 |
122 | + Khuôn ngoại 150x50 gỗ nhóm 2 | đồng/md | 200.000 |
123 | + Khuôn ngoại 120x60 gỗ nhóm 2 | đồng/md | 155.000 |
124 | + Cửa đi pa nô gỗ nhóm 2 | đồng/m2 | 1.500.000 |
125 | + Cửa đi pa nô gỗ nhóm 3 | đồng/m2 | 900.000 |
126 | + Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 2 | đồng/m2 | 1.300.000 |
127 | + Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 3 | đồng/m2 | 800.000 |
Áp dụng đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa vận chuyển khó khăn
TT | KHU VỰC | Hệ số |
| Huyện Minh Hóa |
|
01 | Vùng Rục xã Thượng Hóa | 1,6 |
02 | Xã Dân Hóa | 1,6 |
03 | Xã Trọng Hóa | 1,5 |
04 | Xã Hóa Sơn | 1,5 |
05 | Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục) | 1,4 |
06 | Xã Hóa Phúc | 1,4 |
07 | Xã Hóa Thanh | 1,4 |
08 | Xã Hóa Tiến | 1,4 |
09 | Xã Hóa Hợp | 1,3 |
10 | Xã Xuân Hóa | 1,2 |
11 | Xã Trung Hóa | 1,2 |
12 | Xã Tân Hóa | 1,3 |
13 | Xã Yên Hóa | 1,2 |
14 | Xã Hồng Hóa | 1,2 |
15 | Xã Quy Hóa | 1,2 |
16 | Xã Minh Hóa | 1,2 |
17 | Xã Quy Đạt | 1,2 |
| Huyện Tuyên Hóa |
|
18 | Xã Ngư Hóa | 1,6 |
19 | Xã Cao Quảng | 1,5 |
20 | Xã Thanh Thạch | 1,3 |
21 | Xã Thanh Hóa | 1,3 |
22 | Xã Hương Hóa | 1,3 |
23 | Xã Lâm Hóa | 1,3 |
24 | Xã Thuận Hóa | 1,3 |
| Huyện Quảng Trạch |
|
25 | Xã Quảng Hợp | 1,2 |
26 | Xã Quảng Thạch | 1,2 |
| Huyện Bố Trạch |
|
27 | Xã Thượng Trạch | 1,7 |
28 | Xã Tân Trạch | 1,6 |
29 | Xã Xuân Trạch | 1,2 |
30 | Xã Lâm Trạch | 1,2 |
| Huyện Quảng Ninh |
|
31 | Xã Trường Sơn | 1,6 |
32 | Xã Trường Xuân | 1,2 |
| Huyện Lệ Thủy |
|
33 | Xã Lâm Thủy | 1,4 |
34 | Xã Ngân Thủy | 1,2 |
35 | Xã Kim Thủy | 1,4 |
PHẦN IV- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét (nếu có).
2- Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): tính theo diện tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê tông, mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự) đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái lợp ngói máy thường giảm 165.000 đồng/m2. Đối với nhà từ mục 2 đến mục 14 đơn giá đã tính cho mái lợp ngói máy thường, nếu là nhà lợp tôn giảm 35.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 90.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói cộng thêm 35.000đ/m2 mái, nếu mái lợp fi brô xi măng giảm 55.000đ/m2 mái.
3- Đối với nhà, vật kiến trúc khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà nhóm 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với các nhà có tiêu chí tường xây gạch dày 22cm (hoặc 15cm) mà thực tế tường xây dày 15cm (hoặc 22cm) thì giảm (hoặc tăng) 25.000đ/m2 nhà.
6- Đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao cao hơn so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10 cm tăng tương ứng 10.000đ/m2 nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).
7- Đối tường rào các mục 3;32;33;34;35 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ 10cm giảm hoặc tăng tương ứng 10.000đ/md;
8- Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau :
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
9- Đối với nhà có chiều sâu phần móng >1,7m (tính từ mặt nền nhà) thì được tính bù thêm phần cổ móng.
10- Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù thêm 180.000đ/m2.
11- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 45 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục 40,41,44) tính với đường kính 0.8-1m. Nếu trường hợp lớn hơn (hoặc nhỏ thua) thì xác định theo thực tế để đền bù.
12- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.
13- Đối với một số công trình của Nhà nước, của tổ chức khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
14- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để tính toán.
15- Đối với nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng trên đất không đủ kiện bồi thường nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an toàn thì được hỗ trợ bằng 80% giá trị bồi thường.
16- Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21; mục 31 đến mục 35 và mục 55) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số tại mục III, các vùng còn lại áp dụng theo đơn giá trên.
17- Đối với công tác đào ao (từ mục 58-65) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
18- Đối với một số công việc và kết cấu khác đơn giá không có trong bảng giá này thì tính theo đơn giá công bố của Liên sở tại thời điểm.
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản là cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 98/2005/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường thiệt hại cây cối, hoa màu và mồ mã khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản là cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Quyết định 98/2005/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường thiệt hại cây cối, hoa màu và mồ mã khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 01/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Đảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra