Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 01/2007/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 19 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 296/TTr-SXD ngày 24/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2003/QĐ-UB ngày 17/7/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định về phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, các cấp căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Anh Lộc

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ – UBND ngày 19/ 01/2007 của UBND tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích và yêu cầu

1. Sử dụng các nguồn vốn đầu tư đạt hiệu quả nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

2. Tăng cường phân cấp và ủy quyền cho cơ sở, qua đó nâng cao vai trò và trách nhiệm các cấp, các ngành, tổ chức và cá nhân trong quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước (bao gồm các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và sửa chữa).

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Tất cả các dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND các cấp.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của Doanh nghiệp Nhà nước và các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân thì thực hiện quản lý dự án theo điểm b và c khoản 3, Điều 2 Nghị định số 16/2005/NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản l‎ý dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Nghị định 16).

Chương II

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO CẤP NGÂN SÁCH

Lĩnh vực đầu tư được phân cấp theo 3 cấp ngân sách là cấp tỉnh, cấp huyện - thị xã và cấp xã - phường - thị trấn, trên cở sở đó quy định phạm vi đầu tư của từng cấp ngân sách theo lĩnh vực đầu tư như sau:

Điều 3. Ngân sách cấp tỉnh đầu tư các dự án xây dựng

1. Giao thông (cầu, cống - đường bộ): Đường tỉnh (đường liên huyện được gọi là đường tỉnh);

2. Thủy lợi: Các sông, kênh từ cấp II trở lên; đê biển, hệ thống đê bao sông, đê kênh cấp I, kè bảo vệ đê; cống, đập kiên cố có chiều rộng cửa lớn hơn 2,5m;

3. Giáo dục và đào tạo: Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường trung học phổ thông xây dựng tại các huyện, trường dạy nghề; các cơ sở, trung tâm đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của các Sở; trường chính trị tỉnh;

4. Y tế: Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp tỉnh; các bệnh viện cấp huyện - thị xã; các cơ sở, trung tâm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Sở Y tế;

5. Trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức xã hội cấp tỉnh;

6. Các dự án khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Ngân sách cấp huyện đầu tư các dự án xây dựng

1. Giao thông (cầu, cống đường bộ): Đường huyện - thị xã, đường liên xã - phường - thị trấn, đường đô thị (gồm mặt đường và vỉa hè);

2. Thủy lợi: Các sông, kênh dưới cấp II; đê bao cục bộ, cống có chiều rộng cửa từ 2,5m trở xuống;

3. Giáo dục và đào tạo: Các trường trung học cơ sở, tiểu học, mẫu giáo, nhà trẻ; trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện - thị xã;

4. Y tế : Phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã - phường - thị trấn;

5. Trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức xã hội cấp huyện - thị xã, xã - phường - thị trấn;

6. Các dự án khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Ngân sách thị xã Bạc Liêu đầu tư các dự án xây dựng

Ngoài các nội dung được quy định tại Điều 4 của quy định này, còn đầu tư các trường trung học phổ thông quốc lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước (trừ dự án cấp thoát nước và môi trường đô thị do Chính phủ Úc tài trợ đang triển khai), các công trình giao thông nội thị, an toàn giao thông và vệ sinh đô thị trên địa bàn thị xã.

Điều 6. Ngân sách cấp xã - phường - thị trấn đầu tư các dự án xây dựng

1. Giao thông (cầu, cống đường bộ): Đường xã - phường - thị trấn (đường ấp - khóm, đường liên ấp - khóm, đường hẻm);

2. Thủy lợi bờ bao, kênh, mương nội đồng, các đập thời vụ;

3. Các công trình, dự án khác theo quy định pháp luật.

Chương III

CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

Điều 7. Thẩm quyền quyết định đầu tư

Các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách cấp nào thì Chủ tịch UBND cấp đó là người có thẩm quyền quyết định đầu tư, Chủ tịch UBND tỉnh quy định cụ thể như sau:

1. Chủ tịch UBND các huyện quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư không lớn hơn 3 tỷ đồng;

2. Chủ tịch UBND thị xã Bạc Liêu quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư không lớn hơn 5 tỷ đồng;

3. Chủ tịch UBND các xã quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư không lớn hơn 1 tỷ đồng;

4. Chủ tịch UBND các phường - thị trấn quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư không lớn hơn 2 tỷ đồng;

5. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuộc ngân sách tỉnh có tổng mức đầu tư không lớn hơn 5 tỷ đồng sau khi đã được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận về chủ trương và nội dung đầu tư.

Điều 8. Xử lý phát sinh trong quyết định đầu tư

1. Trường hợp dự án đầu tư phù hợp với quy định tại chương II quy định này nhưng có tổng mức đầu tư lớn hơn quy định tại Điều 7 - chương III của quy định này, thì Chủ tịch UBND theo quy định của cấp ngân sách lập dự án đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp quyết định đầu tư;

2. Trường hợp tổng mức đầu tư của dự án điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư ban đầu và vượt mức quy định tại Điều 7 của quy định này, thì Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp là người có thẩm quyền xem xét và quyết định đầu tư đối với dự án điều chỉnh.

Điều 9. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình

Cơ quan thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành; Chủ tịch UBND dân tỉnh quy định:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh (bao gồm cả các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư như tại khoản 5 Điều 7 của quy định này);

2. Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị có quản lý dự án xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp dự án có nội dung kỹ thuật liên quan đến nhiều chuyên ngành thì đơn vị chủ trì thẩm định là đơn vị có chức năng quản l‎ý Nhà nước về ngành có yếu tố quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Đơn vị chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ‎‎ý kiến các đơn vị có liên quan.

4. Chủ tịch UBND cấp huyện - thị xã và Chủ tịch UBND dân cấp xã - phường - thị trấn quy định cụ thể nhiệm vụ thẩm định các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư.

Điều 10 . Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng

Chủ tịch UBND tỉnh quy định:

1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án thuộc ngân sách tỉnh có tổng mức đầu tư không lớn hơn 5 tỷ đồng;

2. Chủ tịch UBND cấp huyện - thị xã phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án xây dựng do cấp mình quyết định đầu tư và các dự án do Chủ tịch UBND cấp xã - phường - thị trấn quyết định đầu tư.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Các dự án đầu tư xây dựng chuẩn bị triển khai, đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được người có thẩm quyền quyết định đầu tư thì thực hiện theo quy định này;

2. Các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện hoặc đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư được thực hiện theo quyết định phê duyệt của dự án và các văn bản pháp lý khác (nếu có) cho đến kết thúc dự án;

3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (như : giao thông, thủy lợi, công trình công cộng, …) đã và đang thực hiện mà nội dung dự án và quyết định đầu tư chưa quy định (hoặc đã quy định nhưng trái với quy định này) tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, khai thác vận hành, bảo trì và duy tu sửa chữa công trình, thì chủ đầu tư tiếp tục thực hiện cho đến khi dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng. Sau đó chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao cho UBND địa phương (theo cấp ngân sách quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của quy định này) quản lý, sử dụng, khai thác vận hành, bảo trì và duy tu sửa chữa công trình theo quy định;

4. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này, đồng thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có) của các ngành các địa phương trong quá trình thực hiện, đề xuất hướng xử lý trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Quy định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quy định này thay thế Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-UB ngày 17/7/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành

  • Số hiệu: 01/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/01/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Cao Anh Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/01/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản