- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2009/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/2008/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 803/HĐND-CTHĐ ngày 22/12/2009;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định mức chi, việc quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Bổ sung khoản 6 vào Điều 3 như sau:
“6. Chi cho công tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị Ủy ban nhân dân của Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân; lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ văn phòng UBND cấp xã trước khi trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.”
2. Bổ sung điểm i vào khoản 1 Điều 4 như sau:
“i) Chi cho công tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị Ủy ban nhân dân của Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân; lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Mức chi:
+ Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: tối đa 500.000 đồng/nghị quyết;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân, lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: tối đa 500.000 đồng/nghị quyết hoặc quyết định, chỉ thị không trùng nội dung với nghị quyết đã được Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
- Mức chi cụ thể áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng do Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định chi đúng đối tượng và không vượt quá mức tối đa theo quy định."
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
"2. Các mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều này là mức chi tối đa đối với tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng cơ quan được giao chủ trì soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng cơ quan thẩm định; thủ trưởng cơ quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, quyết định mức chi cụ thể cho từng văn bản cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức chi theo quy định này"
4. Bổ sung điểm i vào khoản 1 Điều 5 như sau:
"i) Chi cho công tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân của Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân; lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Mức chi: Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân, lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện: tối đa 500.000 đồng/nghị quyết hoặc quyết định, chỉ thị không trùng nội dung với nghị quyết đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành;
- Mức chi cụ thể áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng do Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện quyết định chi đúng đối tượng và không vượt quá mức tối đa theo quy định."
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
"2. Các mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều này là mức chi tối đa đối với tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thủ trưởng cơ quan được giao chủ trì soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thủ trưởng cơ quan thẩm định; thủ trưởng cơ quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, quyết định mức chi cụ thể cho từng văn bản cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức chi theo quy định này."
6. Bổ sung điểm h vào khoản 1 Điều 6 như sau:
"h) Chi cho công tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân của Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân; cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Mức chi: Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân; cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã: tối đa 200.000 đồng/nghị quyết hoặc quyết định, chỉ thị không trùng nội dung với nghị quyết đã được Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành;
- Mức chi cụ thể áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi đúng đối tượng và không vượt quá mức tối đa theo quy định."
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
"2. Các mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h khoản 1 Điều này là mức chi tối đa đối với tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, quyết định mức chi cụ thể cho từng văn bản cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức chi theo quy định này."
8. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu Điều 7 như sau:
"Các mức chi quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quy định này là mức chi tối đa, căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo quyết định phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều 4, các mức chi tương ứng quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này không được vượt quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 5Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về quy định mức chi, việc quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 3Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 80/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức chi, việc quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 88/2008/QĐ-UBND
- Số hiệu: 80/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực