- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Quyết định 1095/1997/QĐ-CAAV Quy định về quản lý việc thuê, mua tầu bay, thuê người khai thác tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 12/2000/QĐ-CHK công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 833/CAAV | Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 1994 |
QUY ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 833/CAAV NGÀY 2 THÁNG 5 NĂM 1994 VỀ VIỆC QUẢN LÝ VIỆC THUÊ, MUA TẦU BAY TRONG HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không Dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04 tháng 01 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/02/1993 của Thủ tướng Chính phủ;
Nhằm hoàn thiện việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng không tại Việt Nam;
QUY ĐỊNH
Điều 1. Quy định chung
1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có nghĩa vụ trình kế hoạch khai thác, phát triển đội tầu bay ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp lên Cục Hàng không dân dụng Việt Nam để phê duyệt.
2. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam được phép tiến hành việc đàm phán, ký kết hợp đồng thuê, mua tầu bay trên cơ sở kế hoạch phát triển đội tầu bay đã được Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt theo quy định tại khoản 1 của điều này.
3. Các hợp đồng thuê, mua tầu bay phải có điều khoản quy định việc phê duyệt của Nhà chức trách hàng không và chỉ có hiệu lực sau khi được Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt theo quy định về quản lý hợp đồng liên quan đến vận chuyển hàng không tại Việt Nam.
Điều 2. Yêu cầu đối với việc thuê, mua tầu bay.
1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam chỉ được phép thuê, mua tầu bay nếu thoả mãn các yêu cầu dưới đây:
a. Thời gian tầu bay đã được sử dụng không quá 15 năm kể từ ngày xuất xưởng hoặc không quá 2/3 thời gian tổng thọ mệnh quy định của Nhà chế tạo, và tổng giờ bay đã được thực hiện của tầu bay không quá 30.000 giờ hoặc 2/3 tổng giờ bay quy định của Nhà chế tạo;
b. Tầu bay thuê, mua đáp ứng được các yêu cầu về an toàn bay đối với từng tuyến đường khai thác, vùng bay qua;
c. Tầu bay phải có đầy đủ các chứng chỉ còn hiệu lực liên quan đến việc khai thác tầu bay;
d. Việc thuê, mua tầu bay đáp ứng các nhu cầu về phát triển đội bay, phù hợp với kế hoạch và khả năng khai thác kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu thương mại đối với việc thuê, mua tầu bay.
Việc đưa tầu bay được thuê, mua vào Việt Nam để khai thác phải được xin phép theo đúng các quy định về cấp phép bay hàng không dân dụng của Việt Nam.
Điều 3. Báo cáo về thực hiện hợp đồng thuê, mua tầu bay
1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có nghĩa vụ báo cáo lên Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về các trường hợp vi phạm nghiêm trọng của các bên tham gia ký kết trong việc thực hiện hợp đồng thuê, mua tầu bay đã được phê duyệt theo quy định tại
2. Việc chấm dứt hiệu lực trước thời hạn hoặc gia hạn hiệu lực của hợp đồng thuê, mua tầu bay chỉ có giá trị sau khi được Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt.
Điều 4. Yêu cầu đối với việc sử dụng tầu bay thuê.
1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam chỉ được phép sử dụng tầu bay thuê vào hoạt động khai thác vận tải hàng không trên cơ sở Hợp đồng thuê tầu bay đã được Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt.
2. Việc sử dụng tầu bay thuê theo quy định tại khoản 1 của điều này không cho phép người cho thuê tầu bay được hưởng hoặc sử dụng các quyền khai thác thương mại của doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam sử dụng tầu bay thuê.
Lợi nhuận tài chính mà người cho thuê tầu bay thu được sẽ không phụ thuộc vào kết quả khai thác kinh doanh của doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam thuê tầu bay.
3. Hãng hàng không nước ngoài được phép sử dụng tầu bay không thuộc quyền sở hữu của hãng vào hoạt động khai thác vận chuyển hàng không theo Hiệp định Chính phủ về Hàng không, theo thoả thuận giữa Cục Hàng không dân dụng Việt Nam và Nhà chức trách hàng không nước ngoài, hoặc trên cơ sở có đi có lại và phải tuân thủ các quy định tại khoản 2 của điều này.
Điều 5. Điều khoản thi hành.
Quy định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nguyễn Hồng Nhị (Đã ký) |
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Quyết định 1095/1997/QĐ-CAAV Quy định về quản lý việc thuê, mua tầu bay, thuê người khai thác tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 12/2000/QĐ-CHK công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Quyết định 1095/1997/QĐ-CAAV Quy định về quản lý việc thuê, mua tầu bay, thuê người khai thác tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 12/2000/QĐ-CHK công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
Quy định 833/CAAV năm 1994 về quản lý việc thuê, mua tầu bay trong hoạt động vận chuyển hàng không do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 833/CAAV
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 02/05/1994
- Nơi ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Hồng Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/1994
- Ngày hết hiệu lực: 06/05/2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực