TỔNG LIÊN ĐOÀN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1591/TLĐ | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000 |
MỤC LỤC THU – CHI QUỸ CÔNG ĐOÀN
(Dùng cho các công đoàn cấp trên cơ sở)
– Kinh phí công đoàn của các đơn vị HCSN địa phương do cơ quan tài chính địa phương trích chuyển sang công đoàn.
– Phần kinh phí công đoàn của các đơn vị Trung ương trích nộp cho đơn vị chỉ đạo phối hợp theo quy định của Tổng Liên đoàn.
– Tổng hợp số thu kinh phí công đoàn của các công đoàn cơ sở SXKD báo cáo quyết toán.
Mục II. Thu đoàn phí Công đoàn
– Tổng hợp số thu đoàn phí do công đoàn cơ sở báo cáo quyết toán.
– Thu từ kết quả hoạt động của những đơn vị sự nghiệp trực thuộc nộp theo quy định.
– Thu từ kết quả hoạt động văn nghệ, thể thao, hoạt động câu lạc bộ, nhà văn hóa do công đoàn tổ chức.
– Các khoản tiền do chuyên môn và các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước ủng hộ.
– Nhận số dư cuối kỳ của CĐCS do công đoàn ngành Trung ương hoặc LĐLĐ địa phương, đơn vị khác bàn giao đến.
– Tiền thu về thanh lý tài sản cũ.
Mục IV. Kinh phí cấp trên cấp:
– Bổ sung kinh phí theo dự toán được duyệt.
– Hỗ trợ hoạt động công đoàn ngoài quốc doanh.
– KPCĐ các đơn vị HCSN do cấp trên thu qua cơ quan Tài chính.
– Các khoản cấp hỗ trợ khác.
Mục I. Lương và phụ cấp cán bộ chuyên trách
– Lương theo ngạch, bậc cho cán bộ chuyên trách công đoàn theo chế độ quy định đối với cán bộ Đảng, đoàn thể.
– Phụ cấp lương: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm.
– Lương CBNV làm việc theo chế độ hợp đồng (kể cả ngắn hạn).
Mục II. Phụ cấp cán bộ không chuyên trách:
– Phụ cấp hoạt động của ủy viên Ban chấp hành và ủy viên ủy ban Kiểm tra công đoàn từng cấp.
– Bảo hiểm Xã hội.
– Bảo hiểm Y tế.
– Kinh phí công đoàn.
– Bảo hiểm tài sản theo chế độ quy định (bảo hiểm các phương tiện vận tải ghi vào tiết 5, mục IV).
– Các khoản đóng góp khác theo chế độ hiện hành.
Tiết 1: Dịch vụ công cộng: Tiền nhà, tiện, nước, vệ sinh môi trường...
Tiết 2: Cung ứng văn phòng: Văn phòng phẩm, sổ công tác, đĩa dùng cho máy tính, bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính, sách, tài liệu dùng cho công tác chuyên môn, giấy Fotocopy, mua sắm vật liệu dụng cụ...
Tiết 3: Thông tin liên lạc: Các chi phí về điện thoại, phim ảnh, Fax, truyền tải qua Modem, truyền tải qua mạng INTERNET, cước phí bưu điện.
Tiết 4: Tiếp tân khánh tiết: Các khoản chi phí tiếp khách của cơ quan, trang trí cơ quan trong các ngày lễ, tết...
Tiết 5: Chi cho phương tiện vận tải: Tiền xăng, dầu, mỡ, mua bảo hiểm các phương tiện vận tải.
Mục V. Phúc lợi tập thể, y tế vệ sinh
Trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản khác về phúc lợi, trang phục cho cán bộ CNV, tiền tàu xe nghỉ phép năm, thuốc chữa bệnh thông thường cho CNVC, tiền tàu xe đi khám bệnh theo chế độ quy định.
– Mục này chỉ phản ảnh chi phí hội nghị Ban Thường vụ, Ban Chấp hành, ủy ban kiểm tra và Đại hội của từng cấp công đoàn, còn các hội nghị chuyên đề ghi vào mục IX "hoạt động phong trào".
– Chi phí về hội nghị, Đại hội công đoàn gồm các khoản: Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, trang trí, tiền tài liệu, văn phòng phẩm, chi tiền ăn, ngủ, giải khát cho đại biểu và phục vụ theo chế độ, chi tiền lương và công tác phí cho những đại biểu thuộc đối trọng phải chi trả.
Công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan công đoàn: Tiền vé máy bay, tàu, xe, phí qua phà, phí cầu đường, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng ngủ theo chế độ của Nhà nước.
Mục VIII. Huấn luyện, đào tạo cán bộ
Mục này theo dõi phần chi phí cho học viên và những chi phí tổ chức lớp tập huấn, phần chi cho CBCNV các trường công đoàn ghi chép theo các mục chi như cơ quan công đoàn cấp trên cơ sở. Nội dung chi cụ thể mục này bao gồm:
– Lương và phụ cấp cho học viên (lương giáo viên và CBCNV nhà trường ghi vào mục I).
– Các chi phí khác về công tác huấn luyện như Tiền phụ cấp giảng bài, tiền tài liệu học tập, chi về tham quan thực tập, sách báo nghiệp vụ, tủ sách thư viện của nhà trường...
– Chi về quản lý hành chính: Bao gồm các khoản chi như dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc của các lớp tập huấn do cơ quan công đoàn tổ chức.
– Chi về công tác tuyên truyền giáo dục: Tổ chức hội nghị phổ biến, hướng dẫn về công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong CNVC hoặc những chủ trương chính sách, các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà nước và của Tổng Liên đoàn. Chi phí về tổ chức triển lãm, sáng tác văn học, thơ ca, tranh vẽ về đe tài công nhân lao động, chi về tuyên truyền cổ động trong các ngày lễ lớn, ngày Quốc tế lao động, ngày thành lập Công đoàn VN...
– Chi về hoạt động văn nghệ, thể thao: Các cuộc hội diễn văn nghệ, thi đấu thể thao, tổ chức hội nghị hướng dẫn và sơ kết, tổng kết phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao...
– Chi về tổ chức phong trào thi đua: Tổ chức phổ biến, hướng dẫn công tác, tọa đàm hoặc sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do công đoàn tổ chức nhằm đẩy mạnh sản xuất, công tác, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, thực hành tiết kiệm... góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn.
– Chi về phong trào và nghiệp vụ khác: Tổ chức phổ biến, hướng dẫn công tác hoặc sơ kết, tổng kết các chuyên đề: Công tác nữ công, kinh tế chính sách xã hội, BHLĐ, tài chính, kiểm tra, pháp luật...
– Chi về khen thưởng: Khen thưởng phong trào chung và các chuyên đề theo chế độ của Tổng Liên đoàn. Khen thưởng danh hiệu thi đua hàng năm cho tập thể và cá nhân cán bộ CNV cơ quan công đoàn theo chế độ Nhà nước.
Mục X. Chi về hoạt động quốc tế
– Chi cho đoàn ra nước ngoài: Bao gồm tiền vé máy bay, phụ cấp lưu trú, tiền quà tặng (theo chế độ quy định).
– Chi đón đoàn vào: Bao gồm các khoản chi về ăn, ở, phương tiện đi lại, tiền phụ cấp tiêu vặt và quà tặng (theo chế độ quy định).
– Sách, báo, bản tin tuyên truyền đối ngoại và tiền đóng niên liễm cho LHCĐ thế giới.
Mục XI. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Sửa chữa các phương tiên vận tải như: Tàu, thuyền, Ô tô, mô tô, xe máy và các máy móc khác như: máy tính, máy foto, máy FAX, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị văn phòng, sửa chữa nhà cửa và các TSCĐ khác.
Mục XII. Xây dựng, mua sắm TSCĐ
Mục này chỉ ghi phần chi phí xây dựng mới và mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí của công đoàn:
– Xây dựng nhà cửa, trụ sở, câu lạc bộ, nhà văn hóa...
– Mua sắm phương tiện đi lại và các máy móc thiết bị dùng cho công tác và sinh hoạt thuộc cơ quan công đoàn.
Mục XIII. Hỗ trợ hoạt dộng câu lạc bộ, nhà văn hoá
Câu lạc bộ, nhà văn hóa và các đơn vị sự nghiệp khác của công đoàn, thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp có thu, tự trang trải về kinh phí. Nhưng trong quá trình hoạt động, nếu thu chưa đủ bù đắp các khoản chi phí cần thiết, Ban Thường vụ Công đoàn ngành Trung ương, Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố xem xét để quyết định mức hỗ trợ theo khả năng ngân sách của cấp mình.
– Số dư cuối kỳ các công đoàn cơ sở đã bàn giao cho nơi khác quản lý theo quyết định của công đoàn cấp trên có thẩm quyền.
– Kinh phí ủng hộ các cá nhân, tập thể ngoài đơn vị, ủng hộ đồng bào vùng bị thiên tai, đóng góp với địa phương nơi cơ quan công đoàn đóng...
Bản mục lục thu – chi quỹ công đoàn này thực hiện từ 01/01/2001 và thay thế các quy định về mục lục dự toán thu – chi quỹ công đoàn trước đây.
| TL. ĐOÀN CHỦ TỊCH
|
- 1Quy định 1582/2000/QĐ-TLĐ về nội dung phạm vi thu - chi quỹ công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Nghị định 133-HĐBT năm 1991 hướng dẫn Luật công đoàn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 826/QĐ-TLĐ năm 2014 về mục lục thu, chi tài chính cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Quy định 1582/2000/QĐ-TLĐ về nội dung phạm vi thu - chi quỹ công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Nghị định 133-HĐBT năm 1991 hướng dẫn Luật công đoàn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 826/QĐ-TLĐ năm 2014 về mục lục thu, chi tài chính cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Quy định 1591/TLĐ năm 2000 về mục lục thu - chi quỹ công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1591/TLĐ
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 13/11/2000
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Luật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực