Hệ thống pháp luật

 

QCVN 69: 2021/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN TRẮC HẢI VĂN

National technical regulation on Marine Observation

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 69: 2021/BTNMT do Tổng cục Khí tượng Thủy văn biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số……./2021/TT-BTNMT ngày….... tháng…... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN TRẮC HẢI VĂN

National technical regulation on Marine Observation

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về quan trắc hải văn trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quan trắc hải văn.

3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Yếu tố hải văn bao gồm tầm nhìn xa phía biển, gió bề mặt, sóng biển, nhiệt độ nước biển tầng mặt, độ muối nước biển, sáng biển, mực nước biển và dòng chảy biển.

3.2. Vị trí quan trắc hải văn: là nơi được lựa chọn, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về quan trắc để xây dựng các công trình lắp đặt thiết bị thủ công hoặc tự động, phục vụ quan trắc hải văn.

3.3. Công trình quan trắc hải văn: là cơ sở vật chất đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành, được xây dựng để lắp đặt thiết bị, phương tiện đo.

3.4. Tầm nhìn xa phía biển: là khoảng cách xa nhất có thể quan sát các vật thể (tiêu điểm) trên nền trời, tùy thuộc vào độ trong suốt của hiện tượng khí tượng do ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như lượng mây, mù, sương mù, mưa và các hiện tượng khí tượng khác.

3.4.1. Tầm nhìn xa phía biển ban ngày: là khoảng cách xa nhất quan sát một vật thể dựa vào mức độ trong suốt của hiện tượng khí tượng.

3.4.2. Tầm nhìn xa phía biển ban đêm: là khoảng cách xa nhất được xác định trước quan sát một nguồn sáng có cường độ vừa phải.

3.5. Gió bề mặt: là chuyển động ngang của khối không khí, đặc trưng bởi hướng gió và tốc độ gió. Hướng gió được xác định theo la bàn, độ góc (o).

3.5.1. Tốc độ gió: là tỷ số giữa quãng đường và thời gian khối không khí đi hết quãng đường đó.

3.5.2. Tốc độ gió tức thời: là tốc độ gió đo được tại thời điểm quan trắc.

3.5.3. Tốc độ gió trung bình: là giá trị tốc độ gió tại kỳ quan trắc được tính bằng trung bình của các giá trị đo được trong khoảng thời gian 2 phút hoặc 10 phút.

3.6. Sóng biển: là các sóng bề mặt xuất hiện tại tầng trên cùng của biển hay đại dương

3.6.1. Độ cao sóng: là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ chân sóng đến đỉnh sóng.

3.6.2. Hướng sóng: là hướng mà sóng từ đâu truyền tới, hướng sóng được xác định theo 8 hướng chính la bàn và độ góc (o).

3.6.3. Độ dài sóng: là khoảng cách theo chiều ngang giữa hai đỉnh sóng hoặc hai chân sóng liên tiếp.

3.6.4. Chu kỳ sóng: là khoảng thời gian tính bằng giây giữa hai đỉnh đầu sóng liên tiếp qua một điểm cố định nào đó trên mặt biển.

3.6.5. Tốc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT về Quan trắc hải văn

  • Số hiệu: QCVN69:2021/BTNMT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 30/06/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản