VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN DẢI TẦN 9 KHZ - 25 MHZ
National technical regulation
on short range devices - radio equipment in the frequency range
9 kHz to 25 MHz
Lời nói đầu
QCVN 55 : 2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi TCN 68-243: 2006 “Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 300 330-1 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI), có tham khảo các tiêu chuẩn EN 300 330 V1.2.2, ETS 300 683, ETR 28.
QCVN 55 : 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này áp dụng cho các máy thu, phát vô tuyến cự ly ngắn (SRD):
a) Máy phát hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz; và máy phát có vòng cảm ứng hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz.
b) Máy thu hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng chung cho các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn sau:
- Các hệ thống mạch vòng cảm ứng;
- Các thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp;
- Các hệ thống cảnh báo, nhận dạng, điều khiển xa, đo xa;
- Các thiết bị thoại hoặc phi thoại.
Các thiết vô tuyến cự ly ngắn được phân loại theo nhóm công suất dựa trên mức cường độ từ trường bức xạ hoặc công suất ra cực đại như trong Bảng 1.
Bảng 1 - Mức công suất (e.i.r.p) hoặc cường độ từ trường H bức xạ cực đại
Loại | Mức công suất hoặc cường độ từ trường cực đại (e.i.r.p) |
1 | 7 dBmA/m đo cách 10 m |
2 | 42 dBmA/m đo cách 10 m |
3 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 45:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 46:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 48:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 49:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 56:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 23:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 25:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2013/BTTTT về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz - 40 GHz do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz
- 1Quyết định 27/2006/QĐ-BBCVT về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành do Bộ trưởng Bộ Bưu chính- Viễn thông ban hành
- 2Thông tư 29/2011/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 45:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 46:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 48:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 49:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 56:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 23:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 25:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành TCN 68-243:2006 về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz - 25 MHz - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2013/BTTTT về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz - 40 GHz do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 55:2023/BTTTT về Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 khz đến 25 mhz và thiết bị vòng từ hoạt động trong dải tần từ 9 khz đến 30 mhz
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 55:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz - 25 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: QCVN55:2011/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 26/10/2011
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực