National technical regulation on state reserve of Fire-fighting water pumps (synchronous firefighting equipment)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Tài liệu viện dẫn
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật
2.2. Căn cứ quy định yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm tra ngoại quan
3.2. Kiểm tra vận hành
3.3. Kiểm tra đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Vận chuyển
4.2. Yêu cầu đối với vật tư, thiết bị, dụng cụ
4.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
4.4. Bảo quản
4.5. Quy trình xuất hàng
4.6. Quy định về báo cáo chất lượng máy bơm nước chữa cháy
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5.1. Kiểm tra chất lượng
5. 2. Yêu cầu về nhà kho
5.3. Lập thẻ lô hàng
5.4. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa
5.5. Phòng chống cháy nổ
5.6. Yêu cầu về quản lý
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lời nói đầu
QCVN 10: 2017/BTC thay thế QCVN 10: 2010/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy bơm nước chữa cháy(đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng)dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 09/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 02 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MÁY BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY (ĐỒNG BỘ THIẾT BỊ CHỮA CHÁY RỪNG) DỰ TRỮ QUỐC GIA
National technical regulation on state reserve of fire-fighting water pumps (synchronous firefighting equipment)
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và công tác quản lý đối với máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia là máy bơm loại khiêng tay và trang thiết bị kèm theo có yêu cầu kỹ thuật phù hợp theo Mục 2 Quy chuẩn này để phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn. Sau đây gọi tắt là máy bơm nước chữa cháy.
1.3.2. Lô máy bơm nước chữa cháy là những máy bơm và trang thiết bị tương ứng kèm theo được sản xuất hàng loạt có cùng công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, cùng vật liệu chế tạo, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở chế tạo.
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8060: 2009 (ISO 14557: 2002) Phương tiện chữa cháy - Vòi chữa cháy - Vòi hút bằng cao su, chất dẻo và cụm vòi.
1.4.2. Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5740: 2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
1.4.3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5739:1993 Thiết bị chữa cháy đầu nối.
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật
Máy bơm nước chữa cháy phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phương tiện phòng cháy, chữa cháy của Bộ Công an; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
2.1.1. Máy bơm
2.1.1.1. Động cơ
- Loại động cơ: Động cơ đốt trong;
- Công suất định mức (công suất liên tục): Không nhỏ hơn 30 kW;
2.1.1.2. Bơm
- Loại bơm: Bơm ly tâm;
- Lưu lượng phun với áp lực bơm 0,5 MPa (tại chiều sâu hút nước 3m): Không nhỏ hơn 1350 L/min;
- Chiều sâu hút nước lớn nhất: Không
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2017/BTC về Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia
- Số hiệu: QCVN10:2017/BTC
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 06/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 10/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực