Hệ thống pháp luật

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 05:2009/BTC

VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHAO TRÒN CỨU SINH
National technical regulation on state reserve of ring life buoy

 

Lời nói đầu

QCVN 05: 2009/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phao tròn cứu sinh biên soạn, Cục Dự trữ quốc gia trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 60/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn và phương pháp thử tương ứng; thủ tục giao nhận, vận chuyển, bảo quản và yêu cầu quản lý chất lượng đối với phao tròn cứu sinh nhập kho dự trữ nhà nước.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận và bảo quản phao tròn cứu sinh dự trữ nhà nước dùng để trang bị trên tất cả các tàu và công trình biển hoạt động ở vùng biển quốc tế.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Phao tròn cứu sinh

Phao tròn cứu sinh là loại phao khép kín, tiết diện ngang có hình elíp, cốt phao làm bằng vật liệu nổi, vỏ ngoài là nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) có màu vàng da cam. Dây bám và băng vật liệu phản quang gắn tại 4 vị trí đối xứng nhau theo chu vi của phao tròn cứu sinh (sau đây viết tắt là phao tròn).

1.3.2. Lô phao tròn cứu sinh

Số lượng quy định phao tròn có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô phao tròn giao nhận không lớn hơn 5000 chiếc.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với phao tròn nhập kho dự trữ quốc gia

2.1.1. Vật liệu

2.1.1.1. Ruột phao tròn làm từ Polyurethanne - Foam hoặc Styrofoam.

2.1.1.2. Vỏ bọc ngoài phao tròn làm từ nhựa HDPE dầy từ 1,5 mm đến 2,8 mm, có màu da cam.

2.1.2. Kích thước mặt cắt ngang thân phao tròn có chiều rộng là 110 mm ± 5 mm và chiều dài là 140 mm ± 5 mm; hoặc chiều rộng là 100 mm ± 5 mm và chiều dài là 150 mm ± 5 mm.

2.1.3. Băng vật liệu phản quang có chiều rộng 50 mm ± 1 mm, là loại dùng cho hàng hải.

2.1.4. Dây bám là nhựa Polypropylen (PP) có đường kính 10,5 mm ± 1 mm, chiều dài bằng bốn lần đường kính ngoài của phao tròn và được bắt chặt vào phao tròn theo bốn dây cung bằng nhau.

2.1.5. Đường kính ngoài và đường kính trong

Đường kính ngoài là 720 mm ± 10 mm và đường kính trong là 440 mm ± 10 mm; hoặc đường kính ngoài là 750 mm ± 10 mm và đường kính trong là 450 mm ± 10 mm.

2.1.6. Khối lượng

Từ 2500 g đến 3200 g.

2.1.7. Độ nổi

Các phao tròn phải có khả năng nâng được tổi thiểu 14,5 kg thép trong nước ngọt liên tục trong thời gian 24 giờ.

2.1.8. Độ bền cơ học

Phao tròn phải có kết cấu sao cho nó không bị hư hỏng (nứt, lõm, thay đổi hình dạng...) sau khi thử theo quy định ở 3.2.1.

2.1.9. Tính chịu lửa

Phao tròn không cháy hoặc tiếp tục bị nhão chảy sau khi thử theo quy định ở 3.2.1.

2.1.10. Tính chịu dầu

Phao không có dấu hiệu hư hỏng như: co, nứt, phình, phân hủy hoặc thay đổi cơ tính sau khi thử theo quy định ở 3.2.1.

2.1.11. Độ bền màu vỏ phao

Có thể có hiện tượng chuyển màu sau ít nhất 200 giờ chiếu sáng với cường độ ánh sáng bình thường.

2.1.12. Các yêu cầu kỹ t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với phao tròn cứu sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: QCVN05:2009/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 26/03/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản