Hệ thống pháp luật

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 04:2009/BTC

VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI BÈ CỨU SINH NHẸ
(National technical regulation on national reserve of raft-type life-saving apparatus)

Lời nói đầu

QCVN 04: 2009/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với bè cứu sinh nhẹ biên soạn, Cục Dự trữ quốc gia trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 59/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn và phương pháp thử tương ứng; thủ tục giao nhận, vận chuyển, bảo quản và yêu cầu quản lý chất lượng đối với bè cứu sinh nhẹ nhập kho dự trữ nhà nước.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận và bảo quản bè cứu sinh nhẹ dự trữ nhà nước.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Bè cứu sinh nhẹ

Bè cứu sinh nhẹ là loại bè chế tạo bằng thép, nhựa có các ngăn kín nước hoặc được chế tạo bằng các vật liệu có tính nổi, có dây bám và sàn, dùng để giữ được một số người nổi trên mặt nước và một số trẻ em/ người quá yếu trên sàn (sau đây viết tắt là bè nhẹ).

1.3.2. Lô bè cứu sinh nhẹ

Số lượng quy định bè nhẹ có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp công nghệ, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bè nhẹ nhập kho dự trữ nhà nước

2.1.1. Vật liệu

2.1.1.1. Vỏ bè nhẹ làm bằng Composite hoặc nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE); dầy từ 1,5 mm đến 3,2 mm, có màu da cam.

2.1.1.2. Cốt bè nhẹ làm bằng Polyurethanne – Foam hoặc Styrofoam.

2.1.1.3. Lưới đan trong lòng bè nhẹ là dây Polyeste đường kính không nhỏ hơn 6 mm.

2.1.1.4. Dây bám ngoài bè nhẹ là dây Polyeste đường kính từ 10 mm đến 12 mm.

2.1.1.5. Tay bám làm từ gỗ nhóm 3, cao su hoặc nhựa; đường kính từ 25 mm đến 38 mm; dài từ 150 mm đến 200 mm. Số lượng tay bám không nhỏ hơn số lượng người quy định sử dụng.

2.1.1.6. Mái chèo làm từ nhựa Polyetylen (PE) hoặc gỗ nổi được; số lượng 2 chiếc.

2.1.2. Thể tích nổi

- Bè nhẹ loại thứ 1: Thể tích nổi, dm3, không nhỏ hơn: 190

- Bè nhẹ loại thứ 2: Thể tích nổi, dm3, không nhỏ hơn: 300

2.1.3. Sức nổi

- Bè nhẹ loại thứ 1: Sức nổi, kg, không nhỏ hơn: 170

- Bè nhẹ loại thứ 2: Sức nổi, kg, không nhỏ hơn: 260

2.1.4. Khối lượng

 - Bè nhẹ loại thứ 1: Khối lượng, kg, không nhỏ hơn: 20

 - Bè nhẹ loại thứ 2: Khối lượng, kg, không nhỏ hơn: 40

2.1.5. Kích thước chính

- Chiều dài x chiều rộng:

Bè nhẹ loại thứ 1: (1500 mm x 980 mm) ± 20 mm

Bè nhẹ loại thứ 2: (2000 mm x 1100 mm) ± 20 mm

- Đường kính thân:

Bè nhẹ loại thứ 1: 260 mm ± 5 mm

Bè nhẹ loại thứ 2: 300 mm ± 5 mm

2.1.6. Độ bền màu vỏ bè nhẹ

Có thể có hiện tượng chuyển màu sau ít nhất 200 giờ chiếu sáng với cường độ ánh sáng bình thường.

2.1.7. Độ bền cơ học

Bè nhẹ có kết cấu sao cho không bị hư hỏng (nứt, lõm, thay đổi hìn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với bè cứu sinh nhẹ do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: QCVN04:2009/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 26/03/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản