- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 về việc hướng dẫn thực hiện nghị quyết của quốc hội về việc thi hành bộ luật tố tụng hình sự do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Nghị quyết số 24/2003/QH11 về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Hình sự do Quốc Hội ban hành
- 5Nghị quyết 32/2004/QH11 về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự do Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 781/2009/UBTVQH12 | Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2009 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ luật tố tụng dân sự số 24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự và Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 509/2004/NQUBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã sau đây được thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 7 năm 2009:
1. Tòa án nhân dân huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Tòa án nhân dân huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
3. Tòa án nhân dân huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
4. Tòa án nhân dân huyện Pác Nặm, Bắc Kạn.
5. Tòa án nhân dân huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
6. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu.
7. Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
8. Tòa án nhân dân huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
9. Tòa án nhân dân huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
10. Tòa án nhân dân huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
11. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
12. Tòa án nhân dân huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước.
13. Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
14. Tòa án nhân dân huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận.
15. Tòa án nhân dân huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
16. Tòa án nhân dân huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
17. Tòa án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
18. Tòa án nhân dân huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
19. Tòa án nhân dân huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
20. Tòa án nhân dân thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
21. Tòa án nhân dân huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
22. Tòa án nhân dân huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk.
23. Tòa án nhân dân huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk.
24. Tòa án nhân dân huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk.
25. Tòa án nhân dân huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
26. Tòa án nhân dân huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông.
27. Tòa án nhân dân huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông.
28. Tòa án nhân dân huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
29. Tòa án nhân dân huyện Mường Áng, tỉnh Điện Biên.
30. Tòa án nhân dân huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
31. Tòa án nhân dân huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
32. Tòa án nhân dân thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
33. Tòa án nhân dân huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
34. Tòa án nhân dân huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
35. Tòa án nhân dân huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
36. Tòa án nhân dân huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai.
37. Tòa án nhân dân huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
38. Tòa án nhân dân huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
39. Tòa án nhân dân huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
40. Tòa án nhân dân huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
41. Tòa án nhân dân huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
42. Tòa án nhân dân huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
43. Tòa án nhân dân huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
44. Tòa án nhân dân huyện Bạch Long Vĩ, thành phố Hải Phòng
45. Tòa án nhân dân quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng
46. Tòa án nhân dân huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
47. Tòa án nhân dân huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
48. Tòa án nhân dân huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.
49. Tòa án nhân dân huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang.
50. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
51. Tòa án nhân dân huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
52. Tòa án nhân dân huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
53. Tòa án nhân dân huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
54. Tòa án nhân dân huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
55. Tòa án nhân dân huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
56. Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu.
57. Tòa án nhân dân huyện Tân Hưng, tỉnh Long An.
58. Tòa án nhân dân huyện Tân Trụ, tỉnh Long An.
59. Tòa án nhân dân thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An.
60. Tòa án nhân dân huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.
61. Tòa án nhân dân huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
62. Tòa án nhân dân huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
63. Tòa án nhân dân huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
64. Tòa án nhân dân huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
65. Tòa án nhân dân huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam.
66. Tòa án nhân dân huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
67. Tòa án nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.
68. Tòa án nhân dân huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
69. Tòa án nhân dân huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
70. Tòa án nhân dân huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
71. Tòa án nhân dân huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi.
72. Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
73. Tòa án nhân dân huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
74. Tòa án nhân dân huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.
75. Tòa án nhân dân huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
76. Tòa án nhân dân huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa
77. Tòa án nhân dân huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa.
78. Tòa án nhân dân huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
79. Tòa án nhân dân huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên – Huế.
80. Tòa án nhân dân huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
81. Tòa án nhân dân huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
82. Tòa án nhân dân huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Tòa án quân sự khu vực được thành lập mới, chia tách, sáp nhập sau ngày 01 tháng 7 năm 2009 thì thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự.
Điều 3. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với các cơ quan tư pháp trung ương tiến hành tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự, Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Tòa án quân sự khu vực, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội trước ngày 30 tháng 8 năm 2009 để Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 6 (tháng 10 năm 2009).
Điều 4.
1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Quyết định 566/QĐ-VKSTC năm 2012 về mẫu văn bản tố tụng trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2Chỉ thị 06/2011/CT-VKSTC về triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng Dân sự trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4Công văn 4739/VPCP-V.I năm 2017 xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại giữa Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc Hân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 14/HD-VKSTC về công tác kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình năm 2018 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Công văn 1448/VKSTC-V5 năm 2013 hướng dẫn tổ chức phiên tòa Xét xử vụ án dân sự rút kinh nghiệm do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Hướng dẫn 23/HD-VKSTC năm 2021 về kiểm sát biên bản phiên tòa xét xử vụ án hình sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 8Thông tư 03/2023/TT-TANDTC hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 về việc hướng dẫn thực hiện nghị quyết của quốc hội về việc thi hành bộ luật tố tụng hình sự do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- 5Nghị quyết số 24/2003/QH11 về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Hình sự do Quốc Hội ban hành
- 6Nghị quyết 32/2004/QH11 về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự do Quốc hội ban hành
- 7Bộ luật Tố tụng dân sự 2004
- 8Quyết định 566/QĐ-VKSTC năm 2012 về mẫu văn bản tố tụng trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 9Chỉ thị 06/2011/CT-VKSTC về triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng Dân sự trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 10Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 11Công văn 4739/VPCP-V.I năm 2017 xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại giữa Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc Hân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Hướng dẫn 14/HD-VKSTC về công tác kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình năm 2018 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 13Công văn 1448/VKSTC-V5 năm 2013 hướng dẫn tổ chức phiên tòa Xét xử vụ án dân sự rút kinh nghiệm do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 14Hướng dẫn 23/HD-VKSTC năm 2021 về kiểm sát biên bản phiên tòa xét xử vụ án hình sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 15Thông tư 03/2023/TT-TANDTC hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Nghị quyết số 781/2009/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật tố tụng dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 781/2009/UBTVQH12
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/05/2009
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: 01/06/2009
- Số công báo: Từ số 277 đến số 278
- Ngày hiệu lực: 01/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết